Speaking Unit 14 : International Organizations

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề International Organizations (Các tổ chức quốc tế), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Task 1. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Dịch:

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là một cơ quan của Liên Hiệp Quốc chuyên về vấn đề sức khỏe. Tổ chức này được thành lập vào ngày 7 tháng Tư năm 1948. Như được trình bày trong Hiến chương, mục tiêu của WHO là nhằm giúp tất cả mọi người đạt được chuẩn sức khỏe tốt nhất. Các hoạt động chủ yếu của WHO là thực hiện các nghiên cứu về phát triển y học và cải thiện hệ thống y tế thế giới.

  • 1. What does WHO stand for? (WHO là viết tắt của chữ gì?)
    => WHO stands for World Health Organization. (WHO viết tắt cho Tổ chức Y tế thế giới.)
  • 2. When was WHO established? (WHO được thành lập khi nào?)
    => It was established on April 7, 1948. (Nó được thành lập ngày 7/4/1948.)
  • 3. What is its major objective? (Mục tiêu chính của WHO là gì?)
    => Its objective is the attainment by all the peoples of the highest possible level of health. (Mục tiêu chính của nó là nhằm giúp tất cả mọi người đạt được chuẩn sức khỏe tốt nhất.)
  • 4. What are its main activities? (Các hoạt động chính của WHO là gì?)
    => Its main activities are carrying out research on medical development and improving international health. (Các hoạt động chính của nó là thực hiện các nghiên cứu về phát triển y học và cải thiện hệ thống y tế thế giới.)

Task 2. Below is some brief information about two international organizations. Work in pairs. Ask and answer questions about them. (Dưới đây là một vài thông tin ngắn về hai tổ chức quốc tế. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả câu hỏi về chúng.)

UNICEF WWF

Năm thành lập: 1948

Trụ sở: New York

Mục đích: ủng hộ việc bảo vệ quyền của thiếu nhi, giúp đáp ứng nhu cầu cơ bản và giúp chúng đạt được tiềm năng đầy đủ.

Hoạt động:

  • Cung cấp hỗ trợ và quỹ cho thiếu nhi khó khăn nhất: nạn nhân chiến tranh, thiên tai và khốn cùng.
  • Thực hiện chương trình phát triển giáo dục cho thiếu nhi.

Năm thành lập: 1961

Trụ sở: New York

Mục đích: bảo vệ động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng.

Hoạt động:

  • Thực hiện việc nghiên cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • Thu thập dữ liệu về động thực vật quý hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng.

 


UNICEF:

  • A: What does UNICEF stand for?
  • B: It stands for (the) United Nations Children's Fund.
  • A: When was it established?
  • B: In 1948.
  • A: Where is its headquarters located?
  • B: In New York.
  • A: What are its aims?
  • B: It advocates for the protection of children s rights, to help to meet their basic needs and help them reach their full potential.
  • A: What are its activities?
  • B: It provides supports and funds for the most disadvantaged children such as victims of war, disasters and extreme poverty, and carry out education development programs for children.

Dịch:

  • A: UNICEF viết tắt cho cái gì?
  • B: Nó viết tắt cho Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc.
  • A: Nó được thành lập khi nào?
  • B: Năm 1948.
  • A: Trụ sở chính được đặt ở đâu?
  • B: Ở New York.
  • A: Mục đích của nó là gì?
  • B: Nó ủng hộ việc bảo vệ quyền của thiếu nhi, giúp đáp ứng nhu cầu cơ bản và giúp chúng đạt được tiềm năng đầy đủ.
  • A: Các hoạt động của nó là gì?
  • B: Cung cấp hỗ trợ và quỹ cho thiếu nhi khó khăn nhất như là nạn nhân chiến tranh, thiên tai và nghèo đói khốn cùng, và tiến hành các chương trình phát triển giáo dục cho trẻ em.

WWF:

A: What does WWF stand for?
B: It stands for World Wildlife Fund.
A: When was it established?
B: In 1961.
A: Where is its head office located?
B: In New York.
A: What are its aims?
B: Its major aims is to protect endangered wild animals and their habitat.
A: What are its activities?
B: Its main activities are carrying out research on endangered species and collecting data on rare and endangered animals and plants.

Dịch:

  • A: WWF viết tắt cho cái gì?
  • B: Nó viết tắt cho Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên.
  • A: Nó được thành lập khi nào?
  • B: Năm 1961.
  • A: Trụ sở chính được đặt ở đâu?
  • B: Ở New York.
  • A: Mục đích của nó là gì?
  • B: Mục đích chính là bảo vệ động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng.
  • A: Các hoạt động chính của nó là gì?
  • B: Các hoạt động chính của nó là thực hiện việc nghiên cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng và thu thập dữ liệu về động thực vật quý hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng.

Task 3. Tell a partner what you know about one of the above mentioned international organizations. Use the information from Tasks 1 and 2. (Hãy nói cho một bạn cùng học những gì bạn biết về một trong hai tổ chức quốc tế được nói đến ở trên. Sử dụng thông tin từ Bài tập 1 và 2.)

Gợi ý:

I am going to tell you about the WWF. First, its name stands for World Wildlife Fund. This organization founded in 1961, has its headquarters in New York. Its aims are to protect endangered wild animals and their habitats. WWF's main activities are to carry out research on endangered species and collect data on rare and endangered plants and animals. So far, thanks to its activities, a large number of endangered animals have been saved and preserved in reserves.

Xem thêm các bài Sgk tiếng Anh 12, hay khác:

Để học tốt Sgk tiếng Anh 12, loạt bài giải bài tập Sgk tiếng Anh 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Unit 1: Home Life

Unit 2: Cultural Diversity

Unit 3: Ways of socialising

Unit 4: School education system

Unit 5: Higher education

Unit 6: Future jobs

Unit 7: Economic reforms

Unit 8: Life in the Future

Unit 9: Deserts

Unit 10: Endangered species

Unit 11: Books

Unit 12: Water Sports

Unit 13: The 22nd Sea games

Unit 14: International organizations

Unit 15: Women in society

Unit 16: The Association Southeast Asian nations

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.