Soạn bài: Ôn tập truyện dân gian

Bài học này sẽ hệ thống lại khái niệm, đặc điểm của các thể loại truyện dân gian như truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn... ConKec xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.

1. Hãy đọc lại, ghi chép và học thuộc định nghĩa ở những phân chú thích trong sách giáo khoa này về các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.

  • Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện lịch sử và nhân vật được kể lại.
  • Truyện cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh; nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch; nhân vật là động vật. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
  • Ngụ ngôn: Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
  • Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

2+3. Viết lại tên những truyện dân gian mà e đã học và đã đọc

STT

Truyền thuyết

Cổ tích

Truyện ngụ ngôn

Truyện cười

1

Con Rồng cháu Tiên

Sọ dừa

Ếch ngồi đáy giếng

Treo biển

2

Bánh chưng, bánh giầy

Thạch Sanh

Thầy bói xem voi

Lợn cưới, áo mới

3

Thánh Gióng

Em bé thông minh

Đeo nhạc cho mèo

 

4

Sơn Tinh Thủy Tinh

Cây bút thần

Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

 

5

Sự tích Hồ Gươm

Ông lão đánh cá và con cá vàng

   

 4. So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và truyện cười

Truyện truyền thuyết và cổ tích:

  • Giống nhau:
    • Đều là truyện dân gian (thề loại tự sự).
    • Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
    • Nhân vật chính thường ra đời một cách thần kì và có những khả năng phi thường.
  • Khác nhau:
    • Truyền thuyết kể về nhân vật và sự kiện lịch sử, còn truyện cố tích kể về cuộc đời của các loại nhân vật nhất định.
    • Truyền thuyết thể hiện cách đánh giá của nhân dân, còn truyện cổ tích thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
    • Ở truyền thuyết, người kế và người nghe đều tin là chuyện có thực (mặc dù có những yếu tố tưởng tượng, kì ảo); còn ở truyện cổ tích, người kể và người nghe đều cho là chuyện không có thực (mặc dù trong đó có những yếu tố rất thực tế).

Truyện ngụ ngôn và truyện cười

  • Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười.
  • Khác nhau:
    • Truyện ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy một bài học cụ thể trong cuộc sống. 
    • Truyện cười: Gây cười để mua vui, châm biếm, phê phán

5. Từ các định nghĩa và các tác phẩm đã học, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian.

Truyền thuyết có 2 đặc điểm tiêu biểu:

  • Cuộc đấu tranh chống thiên nhiên để lao động sản xuất bảo vệ cộng đồng :
    • Ví dụ trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh: Thủy Tinh là đại diện cho sức mạnh của mưa gió, bão lụt khủng khiếp hàng năm xảy ra ở lưu vực sông Hồng, gây phá hoại mùa màng và ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân. Sơn Tinh phản ánh sức mạnh vĩ đại của nhân dân ta hàng ngàn năm nay kiên trì đắp đê chế ngự nạn lũ lụt ở lưu vực sông Hồng hàng năm, đồng thời nói lên ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa để bảo vệ cuộc sống và mùa màng.
  • Cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược
    • Ví dụ truyền Sự tích hồ Gươm, truyện đề cao, suy tôn vai trò của Lê Lợi, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã được nhân dân hết lòng ủng hộ, có công đánh đuổi giặc, đem lại thái bình cho đất nước, nhân dân.

Truyện cổ tích: có đặc điểm

  • Phản ánh nhiều vấn đề trong cuộc sống, nhưng chủ yếu là vấn đề quan hệ xã hội, đấu tranh giai cấp, thiện - ác, tốt - xấu; giai cấp thống trị và nhân dân lao động
    • Ví dụ, truyện Sọ Dừa đề cao, ca ngợi vẻ đẹp bên trong của con người. Truyện còn đề cao lòng nhân ái, về quy luật nhân quả của cuộc đời “ở hiền gặp lành”, kẻ “gieo gió ắt gặp bão”. Chính lòng nhân ái sẽ đem lại hạnh phúc cho con người, đó là giá trị chân chinh của con người và tình thương đối với người bất hạnh.

Truyện ngụ ngôn: có đặc điểm

  • Qua câu chuyện người xưa muốn răn dạy về một bài học trong cuộc sống.
    • Ví dụ truyện Thầy bói xem voi, giúp cho chúng ta bài học về cách nhìn nhận, đánh giá trong cuộc sống: Phải nhìn nhận sự việc ở phương diện tổng thể, chứ không nên lấy cái bộ phận, đơn lẻ thay cho toàn thể.

Truyện cười:

  • Phê phán điều trái tự nhiên những thói hư tật xấu của người đời
  • Thể hiện nhận thức và thái độ của người nghe
    • Ví dụ truyện Lợn cưới, áo mới: Qua câu chuyện về hai anh chàng khoe của gặp nhau và đối thoại với nhau câu chuyện nhằm phê phán những người có tính khoe khoang, luôn tỏ ra hơn người khác,là một tính xấu mà mỗi người không nên có. Tính khoe của biến con người thành những kẻ lố bịch, hợm hĩnh, trở thành đối tượng cho mọi người cười chê.

Xem thêm các bài Soạn văn 6, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Soạn văn 6 tập 1

BÀI 1

BÀI 2

BÀI 3

BÀI 4

BÀI 5

BÀI 6

BÀI 7

BÀI 8

BÀI 9

BÀI 10

BÀI 11

BÀI 12

BÀI 13

BÀI 14

BÀI 15

BÀI 16

Soạn văn 6 tập 2

BÀI 18

BÀI 19

BÀI 20

BÀI 21

BÀI 22

BÀI 23

BÀI 24

BÀI 25

BÀI 26

BÀI 27

BÀI 28

BÀI 29

BÀI 30

BÀI 31

BÀI 32

VNEN NGỮ VĂN 6 TẬP 1

VNEN NGỮ VĂN 6 - TẬP 2

Tuyển tập văn mẫu lớp 6

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ