Soạn bài: Phó từ

Như chúng ta đã biết, động từ và tính từ là những từ loại quá quen thuộc trong cuộc sống. Tuy nhiên, để tăng thêm tính sinh động cũng như bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ đó, chúng ta cần phải sử dụng thêm phó từ. Vậy phó từ là những từ như thế nào, sử dụng làm sao? ConKec xin giới thiệu tóm tắt những nội dung chính của bài học và hướng dẫn giải bài tập chi tiết để các bạn cùng tham khảo.

A. Kiến thức trọng tâm

I. Phó từ là gì?

Ví dụ:

a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

Phó từ:

  • “Đã” bổ sung cho “đi”
  • “Cùng” bổ sung cho “ra”
  • “Vẫn chưa” bổ sung cho “thấy”
  • “Thật” bổ sung cho “lỗi lạc”.

b) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

Phó từ:

  • “Được” bổ sung cho “soi”
  • “Rất” bổ sung cho “ ưa nhìn”
  • “Ra” bổ sung cho “to”
  • “Rất” bổ sung cho “bướng”.

Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.

II. Các loại phó từ.

a) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

  • Phó từ: “lắm” bổ sung cho “ chóng lớn”.

b) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào…Anh phải sợ…

  • Phó từ: “đừng, vào” bổ sung cho “Trêu”

c) Không trông thấy tôi, những chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

  • Phó từ: “không, đã, đang” bổ sung cho “ trông thấy”, “trông thấy”. “loay hoay”.

 

Phó từ đứng trước

Phó từ đứng sau

Chỉ quan hệ thời gian

Đã, đang

 

Chỉ mức độ

Thật, rất

Lắm

Chỉ sự tiếp diễn tương tự

Cũng, vẫn

 

Chỉ sự phủ định

Không, chưa

 

Chỉ sự cầu khiến

Đừng

 

Chỉ kết quả và hướng

 

Vào, ra

Chỉ khả năng

 

Được

  • Phó từ gồm có hai loại lớn
  • Phó từ đứng trước động từ, tính từ:  thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, nêu ở động từ hoặc tính từ như: Quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
  • Phó từ đứng sau động từ, tính từ: thường bổ sung một số ý nghĩa như: Mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

B. Bài tập & Lời giải

Câu 1: Trang 14 sgk Ngữ văn  6 – tập 2

Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?

Thế là mùa xuân  mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn , mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành hoa xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, răng bụt cũng sắp có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã về. Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về.

b) Qủa nhiên, con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 15 sgk Ngữ văn 6 – tập 2

Thuật lại sự việc Dế mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì?

Xem lời giải

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Phó từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 2

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 6, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Soạn văn 6 tập 1

BÀI 1

BÀI 2

BÀI 3

BÀI 4

BÀI 5

BÀI 6

BÀI 7

BÀI 8

BÀI 9

BÀI 10

BÀI 11

BÀI 12

BÀI 13

BÀI 14

BÀI 15

BÀI 16

Soạn văn 6 tập 2

BÀI 18

BÀI 19

BÀI 20

BÀI 21

BÀI 22

BÀI 23

BÀI 24

BÀI 25

BÀI 26

BÀI 27

BÀI 28

BÀI 29

BÀI 30

BÀI 31

BÀI 32

VNEN NGỮ VĂN 6 TẬP 1

VNEN NGỮ VĂN 6 - TẬP 2

Tuyển tập văn mẫu lớp 6

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ