Skills Unit 8: Our World Heritage Sites

Phần Skills giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của unit 8: Our World Heritage Sites. Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học liên quan đến chủ đề. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
3. Listen to a nature radio programme and choose the correct answer
4. Listen again and complete the sentences with no more than three words

Skills - Unit 8: Our World Heritage Sites

Reading

1. You are going to read a text about Ha Long Bay. Tick the reasons why people visit Ha Long Bay. Add other possible reasons if you can. (Bạn sẽ đọc một bài viết về vịnh Hạ Long. Đánh dấu những lý do giải thích vì sao mọi người thích đến thăm vịnh Hạ Long. Bổ sung thêm những lý do khác nếu có thể.)

Dịch

  • a. Vịnh Hạ Long có cảnh đẹp.
  • b. Khí hậu tuyệt vời quanh năm dành cho các hoạt động của du khách.
  • c. Người dân địa phương rất hiếu khách và hay giúp đỡ người khác.
  • d. Có nhiều hải sản ngon.
  • e. Có nhiều hoạt động khác nhau phù hợp với các sở thích khác nhau của du khách.
  • f. Chỗ ở và các dịch vụ đều có giá cả hợp lý.

2. Read the text quickly. What is it about? (Đọc nhanh bài đọc. Hãy cho biết bài đọc viết về chủ đề gì?)

Giải:

  • A. Geographical Features of Ha Long Bay (Các đặc điểm địa lý của Vịnh Hạ Long)
  • B. Job opportunities in Ha Long City (Các cơ hội nghề nghiệp ở thành phố Hạ Long)
  • C. How Ha Long Bay attracts tourists (Làm sao Hạ Long thu hút du khách)

Dịch

Vịnh Hạ Long, thuộc tỉnh Quảng Ninh của Việt Nam, được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1994. Ọua nhiều năm, vịnh Hạ Long đã thu hút đông đảo du khách đến đây thường thức cảnh đẹp choáng ngợp và trải nghiệm nhiều hoạt động khác nhau.

Vịnh Hạ Long nổi tiếng với cảnh quan tuyệt đẹp. Nhờ có hàng nghìn vách đá và hang động nhô lên khói mặt nước, vịnh Hạ Long đã giành được sự công nhận của quốc tế. Khi khám phá địa danh hùng vĩ này, du khách luôn bị bất ngờ.

Những chuyến du lịch trên biển rất phổ biến ở vịnh Hạ Long. Có nhiều tuyến đường biển khác nhau, vì thế du khách có thể ghé thăm nhiều hang động, trải nghiêm văn hoá địa phương và cuộc sống trên biển. Theo cách đó, một chuyến đi có thể kéo dài vài giờ đến một ngày, thậm chí cả một đêm trên thuyền, mang lại cho du khách một trải nghiệm thực sự ấn tượng.

Nghệ thuật ẩm thực của vịnh Hạ Long thể hiện một sự lôi cuốn nữa đối với du khách. Nơi này nổi tiếng với hải sản tươi sống như cua, tôm và trai biến. Chuyến du lịch tới vịnh Hạ Long không thể trọn vẹn nếu du khách chưa nếm thử các món ăn dúng kiểu địa phương được phục vụ ở nhiều nhà hàng trong vùng.

Du khách có thể đi lại và thăm thú nhiều nơi ở vịnh Hạ Long với giá cả phải chăng. Họ có thể tiết kiệm tiền do ở đây có các khách sạn và những chuyến đi biển giá rẻ. Cũng có nhiều lựa chọn cho những người có tiền du lịch rủng rỉnh hơn. Họ có thể tận hưởng sự thoải mái và tinh tế của các khách sạn năm sao và những con tàu du lịch biển sang trọng.

Trải nghiệm của các du khách đến thăm vịnh Hạ Long có phần khác nhau. Một vài người có thể nhớ họ đã thức dậy ngắm mặt trời mọc giữa các vách đá, các hòn đảo nhỏ hay hang động. Một số khác có thể không bao giờ quên đã dùng bữa tối trong hang hoặc ngẳm một cảnh đẹp đến nín thở từ đỉnh núi cao nhìn xuống vịnh. Tuy nhiên, tất cả đều sê có ấn tượng với những ký ức không thể nào quên về chuyến du lịch tới vịnh Hạ Long.

3. Find the words in the text that have the following meanings. Write the words in the space provided. (Tìm những từ trong bài đọc có nghĩa bên dưới. Viết những từ đó vào những khoảng trống cho sẵn.)

Giải:

1. very small islands (Các đảo rất nhỏ)

Islets (đảo nhỏ)

2. very exciting or impressive (rất hào hứng và ấn tượng)

Breathtaking (hung vĩ)

3. a style or method of cooking, especially that of a particular country or region (một phong cách hoặc phương pháp nấu ăn của một quốc gia hoặc một vùng)

Cuisine (ẩm thực)

4. extremely beautiful or impressive (cực kì đẹp hoặc ấn tượng)

Magnificient (kì diệu)

5. having more than enough (có nhiều hơn là đủ)

Abundant (dồi dào)

4. Read the text carefully. Answer the following questions. (Đọc kỹ bài đọc. Trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Giải:

  1. When was Ha Long Bay recognized as a World Heritage Site? (Khi nào vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thế giới?)
    => In 1994.
  2. What can visitors do on a Ha Long Bay cuisine tour? (Khách du lịch có thể làm gì trong chuyến đi ẩm thực Vịnh Hạ Long?)
    => They can visit different caves, and experience the local culture and life on the water. (Họ có thể thăm nhiều hang động, và trải nghiệm văn hóa và cuộc sống địa phương trên sông)
  3. What type of food is Ha Long Bay famous for? (Vịnh Hạ Long nổi tiếng  với loại thực phẩm nào?)
    => It’s famous for its fresh seafood, such as crabs, prawns, and sea clams. (Nó nổi tiếng nhờ đồ biển tươi ngon, như là cua,
  4. Is it possible for people to visit Ha Long Bay on a low budget? Why/ Why not? (mọi người có thể đến thăm Vịnh Hạ Long với ngân sách thấp không? Tại sao (không)?)
    => Yes. Because Ha Long Bay offers lots of things at a reasonable price. (Đúng vậy, Vì vịnh Hạ Long có nhiều thứ với giá cả hợp lý.)
  5. What is available for people on a high budget? (Những gì có sẵn cho những người có ngân sách cao?)
    => These people can enjoy the comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships. (Những người này có thể tận hưởng sự thoải mái và thư thái ở các khách sạn 5 sao và tàu hạng sang)
  6. What are some of the unforgettable experiences mentioned? (Một số trải nghiệm không thể nào quên được nhắc đến là gì?)
    => Some may wake up to a beautiful sunrise among the rocks, islets and caves; others may enjoy the cave dinner or the breathtaking view from a mountain top overlooking the bay. (Một vài người có thể thức dậy với anh nắng mặt trời rực rỡ giữa những mỏm đá, và hang độnh. Một vài số khác có thể tận hưởng ăn tói trong hang động và khung cảnh hung vĩ từ ngọn núi nhìn ra vịnh.)

5. Discuss with partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Speaking

1. Read the information about some attactions in Hue. Work in pairs. Choose one place in Hue you would like to visit. Tell your partner about it. (Đọc thông tin về một số điểm du lịch ở Huế. Làm bài tập theo cặp. Chọn một dịa danh ở Huế mà bạn muốn đi thăm. Nói với bạn ngồi bên cạnh về điều này.)

Dịch:

Kinh Thành Huế

  • Địa điểm nổi tiếng để thăm ở Huế
  • Một hướng dẫn viên tường tận sẽ sẵn sàng giúp bạn tìm hiểu về kinh thành, lịch sử và điểm hấp dẫn của nó.

Lăng mộ Hoàng Gia

Thăm các lăng mộ hoàng gia để biết về cuộc sống của các gia đình hoàng tộc.

Lăng Tự Đức

  • Được xây dựng 13 năm trước khi chết
  • Đặt ở một rừng thông thơ mộng và một cái hồ kì diệu
  • Gây ấn tượng mạnh với nhiều du khách.

Lăng Minh Mạng

  • Một trong những lăng mộ hoàng gia thú vị nhất để thăm ở Huế
  • Nằm ở đồi Cẩm Kê, 12 km từ trung tâm thành phố, trên bờ đông của sông Hương.

Lăng Khải Định

  • Pha trộn giữa kiến trúc phương Đông và phương Tây
  • Có khảm đẹp bên trong
  • Trang trí tuyệt diệu trên tường

Chùa Thiên Mụ

  • Một ngôi chùa đẹp và được bảo tồn tốt
  • Có lẽ là địa danh được công nhận nhất của Huế
  • Tháp chuông và tháp 7 tầng trước chùa

Trường Quốc Học Huế

  • Một trong những ngôi trường lâu đời nhất Việt Nam với các tòa mang vẻ đẹp cổ kính.
  • Một trong những ngôi trường danh giá nhất của đất nước
  • Ngôi trường nơi mà chủ tịch Hồ Chí Minh và nhiều học giả khác theo học.
  • Cảm giác về Việt Nam xưa khi đi bộ trong trường.

Giải:

I would like to visit Tu Due's Tomb because I am quite fascinated by the nice description of it. The tomb is set in a poetic scenery of a pine forest and a magnificent lake. I know that the King was also a poet. He wanted to crcate a romantic landscape around him, so that he could enjoy sightseeing and making peom. Visitors who come here often have strong impression on Xung Khiêm Tạ (Xung Khiêm Pavilion), built on the lake and often surrounded by the pink lotus in summer. That's why many travel bloggers have written beautiful words for the tomb.

2. Work in groups. Imagine that you have one day to explore Hue. Which attractions would you visit? Discuss and decide on two places you all want to see. Use the phrases below. (Thực hành nói theo nhóm. Hãy hình dung em có một ngày đến Huế để khám phá thành phố. Bạn sẽ đi thăm những điểm du lịch nào? Thảo luận và quyết định hai nơi bạn muốn tới. Sử dụng các cụm từ cho sẵn bên duới.)

  • Dịch
  • Học sinh A: Ồ, có rất nhiều thứ đế ngắm khi đến Huế nhưng chúng ta chỉ có một ngày ở đây. Địa điểm nào chúng ta nên đi thăm đầu tiên?
  • Học sinh B: Tại sao chúng ta không đi thăm khu lăng mộ vua? Sẽ rất hữu ích bởi vì chúng ta có thế có thêm thông tin cho bài tập lịch sử của chúng ta.
  • Học sinh C: Ồ, tớ không thực sự thích khu lăng mộ vua lắm và tớ đã hoàn thành bài tập lịch sử rồi. Tại sao chúng ta không đi thăm Kinh Thành Huế trước nhất? Sau đó chúng ta sẽ có thêm thời gian đi thăm địa điểm thứ hai.
  • Học sinh A: Ý kiến hay đó! Sau đó chúng ta sẽ còn lại hai tiếng. Bạn nghĩ sao về việc đi thăm Trường Quốc học Huế?
  • Học sinh B: Nghe có vẻ hay đó! Tớ thực sự muốn xem một trong những ngôi trường đẹp nhất Việt Nam như thế nào. Tớ cũng đồng ý với ý kiến đầu tiên của bạn. Hãy đi thăm khu kinh thành trước nhất.
  • Học sinh C: Tuyệt! Hi vọng chúng ta sẽ có một quãng thời gian tuyệt đẹp ở Huế.

3. Work in groups. Choose a cultural or natural site you think your class would like to explore. What can you see and do there? Present your group’s ideas to the class. (Thực hành nói theo nhóm. Chọn một địa danh văn hoá hay thiên nhiên mà bạn nghĩ là cả lớp sẽ hứng thú khám phá. Bạn sẽ xem những gì và làm gì ở đó. Trình bày ý tưởng của nhóm trước cả lớp.)

Giải:

Hi everyone, we suggest we go to the Huong pagoda. First of all, this destinations is quite near our school so I think it’s very convenient for us. Secondly, there are lots of things here we can explore. We can see the high mountains and find out some interesting secrets while climbing to the top. Besides, we can also enjoy the ancient architecture and enjoy the fresh air as well as peaceful life. The river here is also famous to tourists. We can sailor here and explore a system of caves, which are so mysterious and breathtaking. How do you think about this idea? Would you like to make a trip to Huong pagoda?

Thanks for listening.

Listening

1. You are going to listen to a radio programme about Phong Nha - Kc Bang National Park, one of the world heritage sites in Viet Nam. What do you know about this place? Use the words and phrases in the box to describe it. (Bạn sắp nghe một chương trình phát thanh về Phong Nha - Kẻ Bàng, một trong những di sản ở Việt Nam. Bạn biết gì về nơi này? Dùng từ / cụm từ cho trong khung để mô tả nó.)

Giải:

  • This place is famous for its numerous caves. The caves are Phong Nha - Ke Bang's main attraction. Tourists can explore various caves in Phong Nha - Ke Bang. (Nơi này nổi tiếng với nhiều hang động. Các hang động là điểm thu hút chính của Phong Nha - Kẻ Bàng. Khách du lịch có thể khám phá nhiều hang động khác nhau ở Phong Nha - Kẻ Bàng.)
  • It has forests with diverse flora and fauna. (Nó có rừng với hệ thực vật và động vật đa dạng.)
  • There are a lot of underground rivers in the caves. (Có rất nhiều sông ngầm trong các hang động.)
  • Mountain climbing is a popular activity for visitors to Phong Nha - Ke Bang. Phong Nha - Ke Bang can be compared to a huge geological museum. (Leo núi là một hoạt động phổ biến cho du khách đến Phong Nha - Kẻ Bàng. Phong Nha - Kẻ Bàng có thể so sánh với một bảo tàng địa chất to lớn.)

2. Match the words with the correct pictures. (Ghép từ tương ứng với những bức tranh.)

Giải:

  1. c – cave (hang động)
  2. e – stream (suối)
  3. a - limestone (đá vôi)
  4. b – mountain climbing (leo núi)
  5. f – underground river (sông ngầm)
  6. d – grotto (hang)

3. Listen to a nature radio programme and choose the correct answer. (Hãy nghe một chương trình phát thanh nói về thiên nhiên và chọn câu trả lời đúng.)

Giải:

Why was Phong Nha – Ke Bang recognized as a World Heritage Site? (Tại sao Phong Nha Kẻ Bàng được công nhận là một di sản thế giới?)

  • A. It has existed over tens of millions of years (Nó đã tồn tạ hàng triệu năm)
  • B. It has distinctive flora and fauna (Nó có đa dạng hệ động thực vật)
  • C. It is a significant geological site. (Nó là một khu địa chất có ý nghĩa)

4. Listen again and complete the sentences with no more than three words. (Nghe lại đoạn băng lần nữa và hoàn thành câu với không quá ba từ.)

Giải:

  1. 500 km south
  2. geological museum
  3. mountains
  4. rivers and streams
  5. in the world
  6. mountain climbing

Dịch:

  1. Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng cách Hà Nội 500 km về phía Nam.
  2. Phong Nha Kẻ Bàng được so sánh như là một bảo tang địa chất khổng lồ vì cấu trúc địa chất phức tạp.
  3. Rất nhiều thông tin có giá trị về sự phát triển địa chất có thể thu thập được từ núi của nó.
  4. Mặc dù có lượng mưa trung bình, rất ít sông và suối có thể được thấy ở đó.
  5. Với độ cao 200 m, rộng 200 m và dài ít nhất 8,5 km, hang Sơn Đòng được xem như là dài nhất trên thế giới.
  6. Ngoài việc khám phá các hang và động, và tham quan hệ động thực vật, du khách có thể leo các vách đá.

5. Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc theo nhóm, thảo luận những câu hỏi dưới đây.)

Giải:

  1. What will you do in Phong Nha Ke Bang national Park if you have a chance to visit it? (Bạn sẽ làm gì ở công viên quốc gia Phong Nha kẻ Bàng nếu bạn có dịp được đến thăm nó?)
    => We will climb the steep mountains, see the cave and grotto, watch its flora and fauna.
  2. Tell your class about your group’s plan? (Kẻ cho lớp về kế hoạch của nhóm bạn)

Writing

1. Ask and answer the questions below. (Hỏi và trả lời câu hỏi bên dưới.)

Giải:

  1. What do you know about Trang An Scenic Landscape Complex? (Bạn biết gì về khu thắng cảnh Tràng An?)
    => It’s an attraction in Ninh Binh Province and has the biggest pagoda in Viet Nam. (Nó là một điểm du lịch hấp dẫn ở tỉnh Ninh Bình và có ngôi chùa lớn nhất Việt Nam.)
  2. Have you been there? If so, what did you see there? If not, what do you think visitors can see there? (Bạn từng đến đó chưa? Nếu rồi, bạn đã ngắm những gì? Nếu không, bạn nghĩ du khách có thể chiêm ngưỡng gì ở đó?)
    => I have never been there. I think visitors can enjoy the ancient architecture and explore the caves and rivers here. (Tôi chưa từng đến đây. Tôi nghĩ du khách có thể chiêm ngưỡng kiến trúc cố và khám phá các hang động và sông ở đó.)

2. Complete an outline of an essay explaining the reasons why Trang An Scenic Landscape Complex was recogniscd as a World Heritage Site. (Hoàn thành dàn ý cho bài viết giải thích lý do tại sao Quần thể danh thắng Tràng An được công nhận là Di sản thế giới.)

Dịch:

  • a. Tràng An – Tam Cốc – Bích Động cảnh đẹp thiên nhiên và di tích địa chất
  • b. Một danh thắng tuyệt đẹp về núi đá vôi bao quanh bởi các thung lũng và đá dốc
  • c. Nhà của nhiều đền, chùa, và nơi thờ cúng
  • d. Các khám phá khảo cổ về hoạt động của loài người trong 30000 năm
  • e. Nhà của hơn 800 loài động thực vật

Giải:

Cultural value (in any order) – giá trị văn hóa

c, d.

Natural beauty – vẻ đẹp tự nhiên

a

Geological value – giá trị sinh thái

e

Preservation of heritage – sự bảo tồn di sản

c

3. Use the information and the completed outline in 2 to write your essay about Trang An Scenic Landscape Complex. (Sử dụng thông tin và dàn ý đã làm ở bài tập 2 đế viết bài văn của bạnvề Quần thể danh thang Tràng An.)

Giải:

Trang An Scenic Landscape Complex, recognised as a World Heritage Site, is famous for its cultural value, natural beauty, geological value, and preservation of heritage..

The most outstanding feature of this site is its cultural value. Archaeologists have discovered signs of human activity dating back almost 30,000 years. With such a long- lasting history, Trang An Scenic Landscape Complex is home to many temples, pagodas, and places of worship..

The natural beauty of the place with its geological value is another outstanding feati Trang An - Tam Coc - Bich Dong not only has a natural scenic landscape but also is ecological site. Moreover, the area is famous for its magnificient landscape of limestone mountain tops surrounded by valleys and steep rocks..

As a place of cultural and natural value, Trang An Heritage is well-preserved protected. Visitors are amazed to discover that the site is home to more than 800 species of flora and fauna.

Having met UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang Am Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage Site List in 2014 as a mixec natural and cultural property.

Bài tập & Lời giải

Write your essay about Trang An Scenic Landscape Complex. (Viết bài văn về Quần thể danh thắng Tràng An.)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Sgk Tiếng anh 11 mới, hay khác:

Để học tốt Sgk Tiếng anh 11 mới, loạt bài giải bài tập Sgk Tiếng anh 11 mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: The Generation Gap

Unit 2: Relationships

Unit 3: Becoming Independent

Unit 4: Caring for those in need

Unit 5: Being part of ASEAN

Unit 6: Global Warming

Unit 7: Further education

Unit 8: Our World Heritage Sites

Unit 9: Cities of the Future

Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.