Skills Unit 1: Life Stories

Bạn học sẽ được trau dồi 4 kĩ năng quan trọng là Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề "Life Stories". Qua đó, từ vựng và ngữ pháp đã học trong unit 1 sẽ được luyện tập và sử dụng. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Skills – Unit 1: Life Stories

Reading

1. Discuss the partner (Thảo luận với bạn)

What people need

What to do

a. These food victims need food and shelled

We can donate money, rice and old clothes

b. These students are studying in a shabby classroom. They need study equipment and a decent place to study

We can donate books and money

c. These young cancer patients need care and comfont

We can visit them, give them gifts and organise different fun activities.

Dịch:

Cái mọi người cần

Cái có thể làm

Những nạn nhân lũ lụt cần thức ăn và nơi trú ẩn.

Chúng ta có thể quyên góp tiền, gạo, và quần áo cũ.

Những học sinh đang theo học tại một lớp học tồi tàn. Họ cần các thiết bị học tập và một nơi tử tế để học.

Chúng ta có thể quyên góp sách và tiền

Những bệnh nhân ung thư trẻ tuổi cần được quan tâm và chăm sóc thoải mái

Chúng ta có thể đến thăm họ, tặng họ những món quà, và tổ chức các hoạt động vui chơi khác nhau.

 2. Read two people's life stories and complete the table (Đọc 2 câu chuyện về cuộc sống của con người và hoàn thành bảng)

Giải:

Name (Tên)

Larry Stewart

Le Thanh Thuy

Born (Sinh)

1948

1988

Died (Mất)

2007

2007

Nationality (Quốc tịch)

American

Vietnamese

Health problem (Vấn đề về sức khỏe)

cancer

bone cancer

Dedicated life to (Cống hiến ch đời)

the needy

young cancer patients

Dịch bài:

Larry Stewart xuất phát với khởi đầu rất khiêm tốn. Sinh ra ở Mississippi vào năm 1948, ông được nuôi lớn lên bởi ông bà ngoại. Năm 1971, Larry thất nghiệp và nghèo đói trong một thời gian ngắn. Sau một bữa ăn miễn phí bởi chủ của một nhà hàng, ông tuyên bố sẽ giúp đỡ người khác bất cứ khi nào có thể.

Larry sau đó chuyển đến thành phố Kansas, nơi ông đã may mắn kiếm tiền trong ngành truyền hình cáp. Ông bắt đầu giúp đỡ những người kém may mắn vào năm 1979, và những câu chuyện của "Secret Santa" bắt đầu lan khắp thành phố. Trong vòng hơn 26 năm, ông đưa ra hàng ngàn đô la mỗi dịp Giáng sinh cho những người nghèo ở những nơi công cộng - mà không bao giờ tiết lộ danh tính của mình. Càng cho đi nhiều, những câu chuyện về sự hào phóng của ông càng lan truyền trên khắp Hoa Kỳ. "Secret Santa"  trở nên nổi tiếng, nhưng vẫn còn vô danh.

Ông giữ danh tính của mình cho đến năm 2006, khi ông được chẩn đoán mắc bệnh ung thư, mà sau này đã kết thúc cuộc sống của mình. Từ cái chết của Larry Stewart trong năm 2007, tấm gương của ông đã truyền cảm hứng cho những người khác để tiếp tục sứ mệnh của lòng tốt và làm việc từ thiện.

Sinh năm 1988, Lê Thanh Thuý đã được trao tặng danh hiệu "Công dân TPHCM trẻ xuất sắc" trong năm 2006, một năm trước khi cô qua đời. Ngay khi Thúy bắt đầu học trung học vào năm 2003, cô được chẩn đoán bị ung thư xương và các bác sĩ đã quyết định cắt bỏ chân để cứu cô.

Việc nhập viện liên tục trong 4 năm không thể ngăn Thuý khỏi việc giúp đỡ bệnh nhân khác. Ước mơ của cô là gây một quỹ để giúp đỡ bệnh nhân ung thư trẻ tuổi. Bất cứ khi nào Thuý có thể di chuyển đi xung quanh, cô tổ chức các hoạt động từ thiện khác nhau để làm giảm nỗi đau cho các bệnh nhân trẻ. công việc có ý nghĩa của Thúy đã được chào đón và nhận được hỗ trợ của cộng đồng. Kết quả là, Chương trình Giấc mơ của Thúy đã được đưa ra và hiện đang được quản lý bởi Báo Tuổi Trẻ.

Báo Tuổi Trẻ tiếp tục tổ chức sự kiện hàng năm để hỗ trợ chương trình của cô. Sự kiện quan trọng nhất là lễ hội Hoa hướng dương, nơi trẻ em và gia đình của họ có thể đoàn tụ và vui chơi. Quà tặng được trao cho các bệnh nhân trẻ tuổi, và ký ức về Thuý sống mãi nhờ câu chuyện về tình yêu và chia sẻ.

3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct spaces (Tìm các từ hoặc các biểu thức trong văn bản có các ý nghĩa sau. Viết chúng vào đúng khoảng trống)

Giải:

1    

 

people who do not have enough food or money (những người không có đủ thức ăn hoặc tiền)

the needy (người thiếu thốn)

2    

 

make something known to someone (làm cho cái gì được biết với một ai đó)

Reveal (tiết lộ)

3    

 

unknown to other people (không được biết đến với người khác)

Anonymous (ẩn danh)

4    

 

remove a body part in a medical operation (loại bỏ một phần cơ thể trong một hoạt động y tế)

Amputate (cắt đi)

5    

 

start, make something important begin (bắt đầu, bắt đầu làm một cái gì đó quan trọng)

Initiate (khởi đầu)

6    

 

something remembered from the past (một cái gì đó được nhớ lại từ quá khứ)

Memory (trí nhớ (kỷ niệm))

4. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

Giải:

  1. What did Larry Stewart do to help those in need? (Larry Stewart đã làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ?)
    => Every Christmas, Larry handed out thousands of dollars to needy people in public places.( Mỗi Giáng Sinh, Larry thường dành hàng ngàn đô la tặng những người cần giúp đỡ ở nơi công cộng.)
  2. Why was he called ‘Secret Santa’ ? (Tại sao ông được gọi là "Secret Santa"?)
    => Because he gave money to people during the festival season of December while his identify was hidden. (Bởi vì ông tặng tiền cho mọi người trong suốt mùa lễ hội của tháng 12 trong khi danh tính của ông được dấu.)
  3. How has his act of kindness influenced other people since his death? (Hành động của ông ảnh hưởng thế nào đến người khác kể từ cái chết của ông?)
    => People have been insired to continue his mission of kindness and charitable work. (Mọi người được truyền cảm hứng để tiếp tục sứ mệnh tốt bụng của ông và công việc từ thiện.)
  4. What did Thanh Thuy do to help other people? (Thanh Thủy đã làm gì để giúp đỡ những người khác?)
    => Thuy organised charitable activities to relieve young cancer patient's pain (Thủy tổ chức hoạt động từ thiện để giảm bớt sự đau đớn do bệnh tật cho những bệnh nhân ung thư trẻ tuổi.)
  5. What title was Thuy awarded? (Danh hiệu gì Thủy  đã được trao tặng?)
    => She was awarded the title "Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen" (Thủy được trao tặng giải thưởng "Thanh niên ưu tú Thành Phố Hồ Chí Minh".)
  6. How does The Tuoi Tre manage Thuy's Dream Programme? (Làm thế nào để Báo Tuoi Tre quản lý Chương trình Giấc mơ của Thúy?)
    => The newspaper holds annual events to support her program. One of them is the Sunflower Festival where children and their families get together and have fun. Gifts are given to the young patients and the memory of Thuy is kept alive by her story about love and sharing. (Báo chí tổ chức các sự kiện thường niên để hỗ trợ các chương trình của cô ấy. Một trong số đó là Ngày Hội Hoa Hướng Dương, nơi những đứa trẻ và gia đình của họ cùng nhau vui vẻ. Những món quà được tặng cho các bệnh nhân trẻ, và ký ức của Thủy được giữ mãi bên cạnh câu chuyện về tình yêu và sự sẻ chia của cô.)

5. Discuss with a partner (Thảo luận với bạn)

Have you ever taken part in the Sunflower Festival to support Thuy's Dream Programme? (Bạn đã bao giờ tham gia vào lễ hội Hoa hướng dương để hỗ trợ Chương trình Giấc mơ của Thúy?)

  • a.  If yes, what did you do during the festival? (Nếu có, bạn đã làm gì trong lễ hội?)
  • b.  If no, would you like to do it in the future and how would you help? Give your reasons. (Nếu không có, bạn muốn làm điều đó trong tương lai không và bạn sẽ giúp đỡ thế nào? Đưa ra lý do của bạn.)

Giải:

I have never participated in the Sunflower Festival to support Thuy's Dream Programme. However, I usually do voluntary work and I will continue in the future. There are many activities like giving food for homeless, growing trees and flowers, raising funds to build libraries in the schools in the remote region or organizing free lessons for those who can’t go to school because of poverty.

(Tôi chưa bao giờ tham gia vào Lễ hội hoa hướng dương để hỗ trợ Chương trình giấc mơ của Thúy. Tuy nhiên, tôi thường làm công việc tình nguyện và tôi sẽ tiếp tục trong tương lai. Có nhiều hoạt động như phát thức ăn cho người vô gia cư, trồng cây và hoa, gây quỹ để xây dựng thư viện trong các trường học ở vùng sâu vùng xa hoặc tổ chức các tiết học miễn phí cho những em không thể đến trường vì nghèo đói.)

Speaking

1. Choose the correct sentences (a-d) to complete the conversation between two friends.(Chọn câu đúng (a-d) để hoàn thành cuộc trò chuyện giữa hai người bạn.)

Giải:

  • 1 - d. I want to see my expression while I'm speaking.
  • 2 - a.  Who is he?
  • 3 - c.   Do you knowany stories about him? An interestin story will hold the attention of your audience an the judges.
  • 4 - b.  Well, in a way, but twenty years later his reputation was restored.

Dịch:

  • John: Hi, Văn. Bạn đang làm gì đấy? Tại sao các bạn nói chuyện với gương?
  • Văn: Vâng ... Tôi đang tập luyện cho cuộc thi kể chuyện vào tuần tới. Tôi muốn nhìn thấy biểu hiện của tôi trong khi tôi đang nói.
  • John: Tôi hiểu. Chủ đề là cuộc đời của một nhân vật lịch sử, phải không?
  • Văn: Đúng. Tôi đã quyết định nói về Nguyễn Trãi.
  • John: Nguyễn Trãi? Ông là ai?
  • Văn: Ông là một học giả tài năng và một chiến lược gia có tay nghề cao. Ông sinh năm 1380. Ông đã giúp vua Lê Lợi để giải phóng đất nước của chúng tôi từ những kẻ xâm lược trong thế kỷ 15. Tôi ngưỡng mộ ông vì những cống hiến của ông cho đất nước của chúng tôi.
  • John: Wow! Ông là một anh hùng dân tộc thực sự. Bạn có biết câu chuyện gì về ông không? Một câu chuyện thú vị sẽ thu hút sự chú ý của khán giả và giám khảo.
  • Văn: Có. Tôi sẽ nói về sự kỳ bí của Lychee Garden. Đó là về một sự cố dẫn đến cái chết của gia đình Nguyễn Trãi.
  • John: Trời ... Vì vậy, cuộc sống của ông đã kết thúc trong bi kịch?
  • Vân: Vâng, một cách nào đó, nhưng hai mươi năm sau đó danh tiếng của ông đã được phục hồi. . Và ông đã được đề cử là một danh nhân văn hóa thế giới được UNESCO công nhận vào năm 1980. Tại sao bạn không đến với cuộc thi và lắng nghe câu chuyện của tôi?
  • John: OK. Tôi sẽ đến. Tôi thực sự muốn biết thêm về người đàn ông nổi tiếng này.
  • 2. Practise the conversation with a partner (Thực hành đoạn hội thoại với bạn)

3. Work with a partner. Use the information below or your own ideas to talk about one of the historical figures below (Làm việc cùng bạn học. Sử dụng thông tin dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để nói về một trong những số liệu lịch sử dưới đây.)

Vua Lê Lợi / Lê Thái Tổ (1385 -1433)

Sự kiện:

  • Lãnh đạo quyết tâm khởi nghĩa Lam Sơn chống quân xâm lược nhà Minh (1418 - 1427), phải chịu đựng gian khổ và khó khăn
  • Giải phóng đất nước và trở thành vua năm 1428

Lý do được tôn trọng:

  • Sự kiên trì của mình trong chiến tranh mười năm
  • truyền thuyết thú vị :

Lịch sử của Hồ Gươm tại Hà Nội: sự trả lại thanh gươm huyền diệu cho một con rùa vàng sau cuộc chiến tranh chống quân xâm lược

Lê Quý Đôn (1726-1784)
Sự kiện:

  • Một nhà triết học , nhà thơ và nhà biên tập nổi bật
  • Phụ trách một số lượng lớn các tác phẩm bách khoa, lịch sử và triết học

Lý do được tôn trọng:

  • trí thông minh sắc bén và kiến thức rộng

Câu chuyện thú vị:

  • Khi vẫn còn là một đứa trẻ, ông đã làmmột bài thơ, sử dụng các từ có hai nghĩa để mô tả các đặc điểm của các loài rắn khác nhau. Bài thơ cũng có thể được hiểu là sự tự tố cáo một học sinh lười biếng và hứa sẽ học chăm hơn.

Listening

1. Why are people often interested in the life of celebrities or famous people? Tick the possible reasons and add some more if you can (Tại sao mọi người thường quan tâm đến cuộc sống của những người nổi tiếng hay những người nổi tiếng? Đánh dấu các lý do có thể và thêm một số chi tiết nếu bạn có thể.)

  • They are curious. (Họ rất tò mò.)
  • They want to know more about their idols. (Họ muốn biết thêm về thần tượng của mình.)
  • They can have something to gossip about. (Họ có thể có một cái gì đó để buôn chuyện)
  • They want to learn lessons from famous people's failures or successes. (Họ muốn học những bài học từ thất bại hay thành công những người nổi tiếng)
  • They can criticise or slander the person they do not like. (Họ có thể chỉ trích hay nói xấu người mà họ không thích.)

2. Listen to a talk show with host Cindy Brown and guest speaker Andy Lewis, a sociologist. Choose the best answer to complete each statement. (Nghe chương trình trò chuyện với chủ nhà Cindy Brown và diễn giả khách mời Andy Lewis, một nhà xã hội học. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

Giải: (Đáp án là phần in đậm)

1. According to Cindy, our audience are ____ stories about celebrities and famous people. (Thông qua Cindy, các khan giả thất ___ với câu chuyện về nhưng người nổi tiếng)

  • A. interested in (hứng thú)
  • B. overloaded with (quá tải)
  • C. bored with (nhàm chán)

2. People may use stories about our private life in order to_____ . (Mọi người có thể sử dụng các câu chuyện về đời sống riêng tư để __)

  • A. damage our reputation (hủy hoại dnah tiếng)
  • B. write novels (Viết tiểu thuyết)
  • C. make films (làm phim)

3. We should not share too much personal information______ . (Chúng ta không nên chia sẻ quá nhiều về thông tin cá nhân ___)

  • A. at parties (tại các bữa tiệc)
  • B. with strangers (với  người lạ)
  • C. online (trên mạng)

4. Reading a person's life story critically means_______ (Đọc một câu chuyện về cuộc đời của một người một cách phê bình có nghĩa à __)

  • A. making judgements while reading it (Đưa ra phán xét khi đọc nó)
  • B. making criticisms while reading it (Đưa ra chỉ trích khi đọc)
  • C. reading it without finding any faults or merits (Đọc nó mà không tìm ra lỗi hay thiếu sót nào)

Audio script:

  • Cindy: Welcome to our talk show with guest speaker Mr Andy Lewis, a sociologist. Mr Lewis...
  • Andy: Please call me Andy. I don't want to be too formal.
  • Cindy: No problem, Andy. These days, our audience seem to be overwhelmed with stories in the newspapers or on the Internet - stories about celebrities, political figures, or even ordinary people around us.
  • Andy: You mean we're living in a world of stories and scandals?
  • Cindy: Right. As a sociologist, do you have any advice for our audience?
  • Andy: I think there're two sides to this issue. We need some life skills to protect ourselves. First, we don't want other people to take advantage of our stories. They may use our private lives for blackmail or slander... in order to harm our reputation or just for fun.
  • Cindy: For whatever purpose, it could be extremely damaging.
  • Andy: Exactly. So we should not reveal too much of our private life on social networking sites.
  • Cindy: I agree. But how about the stories of other people? Should we read or follow these stories?
  • Andy: That's the second point I want to discuss. Another life skill is learning from other people's lives. Everyone's life story is like a book that can teach us something. So we should open that book and read it critically.
  • Cindy: Critically? Can you explain this?
  • Andy: It means we should make careful judgements when reading a life story and ask ourselves questions like, ‘Why is this story told?’ or ‘What lessons can I learn from it?’
  • Cindy: Lessons such as...?
  • Andy: Such as a person's reasons for failure or success. This may help us to avoid similar failure or to adopt a new way of life so we can improve ourselves and become better human beings.
  • Cindy: Very interesting. Thank you, Andy, for your advice and for sharing your thoughts with our listeners. Next week..

3. Listen again. Answer the questions (Đọc lại lần nữa. Trả lời câu hỏi)

Giải:

  1. What life skills does Andy think people should have? (Kỹ năng sống gì mà Andy nghĩ mọi người nên có?)
    => The audience should have life skills to protect themselves and to learn from other people's live. (các khán giả nên có các kĩ năng cuộc đời để bảo vệ chính họ và học từ cuộc đời cua những người khác)
  2. According to Andy, what questions should we ask ourselves when reading or hearing a life story? (Theo Andy, câu hỏi mà chúng ta nên tự hỏi bản thân khi đọc hoặc nghe một câu chuyện cuộc sống là gì?)
    => We should ask ourselves two question : "Why is this story told?", "What lesson can I learn form it?". (Chúng ta nên tự hỏi mình hai câu hỏi: “Tại sao câu chuyện đó lại được kể?” “Chúng ta có thể họ được bài học gì về câu chuyện đó?)
  3. What can we benefit from learning about a person's failures or successes? (Chúng ta có lợi gì từ việc học những thất bại hay thành công của người khác?)
    => We can learn how to avoid similar mistakes or to adopt a new way of life so we can improve ourselves and become better human beings. (Chúng ta có thê rhocj cách tránh những lỗi lầm tương tự hoặc quen với cách sống mới để chúng ta có thể cải thiện bản thân mình và trở nên tốt hơn)

4. Do you agree with Andy that everyone's life story is like a book that can teach us something? Discuss with a partner (Bạn có đồng ý với Andy rằng câu chuyện cuộc đời của mọi người giống như một cuốn sách có thể dạy cho chúng ta cái gì đó? Thảo luận với bạn học.)

Giải:

I agree with Andy that everyone's life story is like a book that can teach us something. Everyone has ups and downs through their life, and the stories of being successful may become the inspiration to us. Besides, from their failures, we can gain experience for ourselves to avoid.

(Tôi đồng ý với Andy là câu chuyện cuộc đời của mỗi người như một cuốn sách có thể dạy chúng ta điều gì đó. Mỗi người đều có những thăng trầm trong cuộc sống và câu chuyện về sự thành công sau những thất bại của họ có thể là nguồn cảm hứng với chúng ta. Bên cạnh đó, từ những thất bại của họ, ta có thể thu thập được kinh nghiệm cho chính chúng ta.)

Writing

1. Read the story of a champion swimmer and complete the blank. Use the words in the box. (Đọc câu chuyện về một tay bơi vô địch và hoàn thành phần trống. Sử dụng các từ trong hộp.)

Giải:

1. adopted

2. obsessed

3. helpless

4. overcome

5. competed

6. misfortune

Dịch:

Câu chuyện về cuộc sống của bạn là gì?

Học tập là hành trình suốt đời. Chia sẻ trải nghiệm cuộc sống của bạn với người khác để họ có thể học hỏi từ bạn. Đừng ngần ngại về việc đăng câu chuyện của bạn về việc vượt qua khó khăn và đạt được thành công.

Bất hạnh, kiên nhẫn, thành công

Bởi Carlos

Đăng lúc 09: 00, ngày 10 tháng 9.

Tôi sinh ra mà không có đôi chân và bị bỏ rơi bên ngoài trại trẻ mồ côi ở Philippines, nơi tôi được nuôi dạy đến khi tôi lên tám. Người mẹ nuôi Molly Page nhận tôi vào và đưa tôi đến nhà của bà ở Perth, Úc, để điều trị y tế.

Sau khi quen với đôi chân giả của mình, tôi trở nên ám ảnh với thể thao và muốn chơi bóng đá giống như những đứa trẻ cùng tuổi khác. Tuy nhiên để giữ cân bằng trên đôi chân của tôi trong khi chơi bóng là một vấn đề, vì vậy tôi được khuyên nên thử tập bơi. Đó là khi sự nghiệp thể thao của tôi bắt đầu.

Mẹ của tôi gửi tôi đến câu lạc bộ bơi - nơi tôi được nhận hướng dẫn tốt nhất từ Bruce Murphy. Tôi sẽ không bao giờ quên nỗi sợ hãy khi lần đầu tiên tôi bước chân vào hồ bơi. Tôi cảm thấy rất bất lực và sợ hãi khi tôi nghĩ rằng tôi sẽ chết. Tuy nhiên, Bruce ở đó, hướng dẫn tôi vượt qua các giai đoạn khác nhau và giúp tôi vượt qua nỗi sợ hãi của bản thân. Tôi rất ngạc nhiên vì tôi có thể tiến bộ rất nhanh.

Năm 2012, tôi tham gia cuộc thi địa phương đầu tiên của tôi. Những năm sau đó, tôi bắt đầu giafh được huy chương vàng trong các giải vô địch khác nhau ở Úc dành cho những người theo Đạo. Bây giờ tôi đã 20 tuổi, giấc mơ của tôi là trở thành vận động viên bơi lội trong thế vận hội Paralympic.

Tôi đã kể câu chuyện của bản thân và hy vọng sẽ khuyến khích những người khác như tôi cố gắng một cái gì đó mới mẻ và đầy thử thách. Không được phép tỏ ra bất hạnh và khuyết tật để có được con đường đi tới thành công của bạn. Ở đâu có ý chí, ở đó có con đường. Đây là phương châm của tôi. 

2. Put the following parts of the story in the correct order they appear in the story. (Đặt các phần sau của câu chuyện theo thứ tự đúng mà chúng xuất hiện trong câu chuyện.)

Giải:

  1. e.     Story title (Tiêu đề câu chuyện)
  2. a.     Writer's name (Tên của người viết)
  3. d.     Posting date and time (Thời gian đăng bài)
  4. c.      Childhood (Tuổi thơ)
  5. g.     Turning point in writer's life (Điểm nhấn trong cuộc đời người viết)
  6. b.     Writer's ambitions and achievements (Tham vọng và thành tựu của người viết)
  7. f.      Story's message (Lời nhắn nhủ của câu chuyện)

3. Use the given information to write another story of 180-250 words. You can add further details to make your story more interesting. (Sử dụng các thông tin được đưa ra để viết một câu chuyện khác trong 180-250 từ. Bạn có thể thêm thông tin chi tiết để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn.)

Giải:

Poverty is no shame

By Thu Ha

Published: 06:00 GMT, 20 September

My parents died in a traffic accident when I was ten years old, so I grew up with my grandmother who was too old and weak to work. I had to leave school and did odd jobs to earn a living: selling lottery tickets, washing dishes and doing babysitting. When I was 15, my grandma encouraged me to attend evening classes, so I could improve my literacy and job prospects.

After lots of hardship and effort, I completed secondary education and passed a challenging exam to enter Medical University, which is the dream of many students. However, I could not pay the tuition fees and had to reject the offer. The door to a new life was closed before me. I was completely disappointed and saw only gloomy days ahead.Then something incredible happened: I was awarded a scholarship from The Thanh Nien for college students from poor families. This was really a turning point in my life because I could start my university studies and hope for a better future.

Six years of hard work at the university and of trying to live on a very tight budget came to an end at last. Now I am working as a doctor at a hospital, but I will never forget those difficult days. I am planning to set up and run a charitable organisation to help poor students, as a way to acknowledge other people for supporting me.

I've told my own story hoping to encourage other people like me to overcome hard times. Don't let poverty defeat you and destroy your hopes for a better future. This is my motto.

Dịch:

Nghèo không có gì đáng xấu hổ

Viết bởi Thu Hà

Được đăng lúc 6 giờ ngày 20 tháng  9

Bố mẹ tôi đã mất trong một tai nạn giao thông  khi tôi lên 10, vì vậy tôi lớn lên với sự chăm sóc của bà, bà quá già yếu để có thể lao động. Tôi phải nghỉ học và làm những công việc khác nhau để kiếm sống: bán vé số, rửa bát và chăm em bé. Khi tôi 15 tuổi, bà đã động viên tôi đi học thêm lớp buổi tôi, vì vậy tôi đã nâng cao được trình độ học vấn và triển vọng nghề nghiệp.

Sau nhiều khó khăn và nỗ lực tôi đã học xong trung học và vượt qua kỳ thi đầy thử thách để vào trường Đại học Y dược, đây là giấc mơ của nhiều sinh viên. Tuy nhiên tôi không có tiền đóng nổi học phí nên phải từ bỏ cơ hội này. Cánh cửa đến cuộc sống mới đã khép lại trước mắt tôi. Tôi hoàn toàn thất vọng và chỉ nhìn thấy những ngày tối tăm phía trước. Sau đó một việc không thể ngờ đã xảy ra: Tôi được tặng suất học bổng từ Báo Thanh Niên dành cho sinh viên nghèo. Đây thật sự là một bước xoay chuyển trong cuộc đời tôi vì tôi có thể  học đại học và hi vọng có một tương lai tốt đẹp hơn.

Sáu năm học tập vất vả ở trường đại học và cố gắng để sống được với nguồn ngân sách hạn hẹp cho đến năm cuối. Bây giờ tôi đang là bác sĩ ở một bệnh viện nhưng tôi sẽ không bao giờ quên được những ngày khó khăn đó. Tôi đang lên kế hoạch thành lập và điều hành một tổ chức từ thiện để giúp đỡ những sinh viên nghèo, như là một cách để tri ân những người khác đã giúp đỡ tôi.

Tôi kể câu chuyện của mình để động viên những người khác giống như tôi để vượt qua những lúc khó khăn. Đừng để nghèo khó đánh bại bạn và hủy hoại hi vọng của bạn cho một tương lai tốt đẹp hơn. Đây là châm ngôn của tôi.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 12 - sách mới, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 12 - sách mới, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 12 - sách mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Unit 1: Life Stories

Unit 2: Urbanisation

Unit 3: The Green Movement

Unit 4: The Mass media

Unit 5: Cultural Identity

Unit 6: Endangered Species

Unit 7: Artificial Intelligence

Unit 8: The World of Work

Unit 9: Choosing a Career

Unit 10: Lifelong Learning

Unit 1: Life Stories

Unit 2: Urbanisation

Unit 3: The Green Movement

Unit 4: The Mass media

Unit 5: Cultural Identity

Unit 6: Endangered Species

Unit 7: Artificial Intelligence

Unit 8: The World of Work

Unit 9: Choosing a Career

Unit 10: Lifelong Learning

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.