Skills Unit 1: Family life

Phần Skills giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của unit 1: Family life (cuộc sống gia đình). Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học và trau dồi thêm từ vựng mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed
4. Listen again and answer the questions

Skills - Unit 1: Family life

Reading

1. Look at the picture and answer the questions.(Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

Giải:

  1. What are the people in the picture doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)
    => They are doing housework. (Họ đang làm việc nhà)
  2. Do you think they are happy? Why / Why not? (Bạn có nghĩ họ đang hạnh phúc không? Tại sao?)
    => Yes, they are. Because they do the housework together. (Có, vì họ làm việc nhà cùng nhau.)

2. Read the text below and decide which of the following is the best title for it.(Đọc bài văn sau và quyết định tiêu đề nào dưới đây là phù hợp nhất.)

Dịch bài:

Ở nhiều nền văn hóa, làm việc nhà được xem là nghĩa vụ của người phụ nữ. Người mẹ thường là người nội trợ, người phải làm hầu hết những công việc gia đình, trong khi người cha là lao động chính, người đảm nhiệm vấn đề tài chính của gia đình. Tuy nhiên, sẽ không tốt cho người mẹ khi những người còn lại trong gia đình không hề giúp đỡ gì. Khi các gia đình chia sẻ việc nhà, sẽ tốt cho tất cả cũng như từng cá nhân và tốt cho tất cả mối quan hệ tron gia đình.

Theo các nhà tâm thần học, hầu hết mọi người đều không nhận ra lợi ích khổng lồ đến với một gia đình khi những người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà. Những đứa trẻ chia sẻ việc nhà với mẹ và bố của mình thường học tốt hơn ở trường, trở nên cởi mở hơn, và có những mối quan hệ tốt hơn giáo viên và bạn bè. Chúng học được những kĩ năng hay, và có trách nhiệm hơn, có xu hướng là những người tốt. Khi đàn ông chia sẻ công việc nhà, họ có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ mình. Phụ nữ thường cảm thấy hạnh phúc khi thấy chồng mình làm việc nhà bởi vì điều đó nói lên rằng "Anh ấy quan tâm đến tôi và anh ấy không muốn đặt tất cả công việc nhà lên tôi." Phụ nữ có chồng không đóng góp trong việc nhà thường nhạy cảm hơn với bệnh tật và thường nghĩ đến li hôn.

Khi mọi người làm việc cùng nhau trong công việc nhà, điều đó sẽ tạo ra một bầu không khí tích cực cho gia đình và làm gương tốt cho trẻ em. Điều này đặc biệt đúng nếu bố và mẹ có thể tìm ra cách làm việc tốt cùng nhau và không phán xét, chỉ trích người còn lại.

Chọn tiêu đề:

  • a. Doing Housework is Good for Children (Làm việc nhà là tốt cho trẻ em.)
  • b. Husbands Who Share Housework Make Their Wives Happy (Những ông chồng chia sẻ việc nhà làm vợ họ hạnh phúc.)
  • c. Sharing Housework Makes the Family Happier (Chia sẻ công việc nhà giúp gia đình hạnh phúc hơn.)

=> Chọn đáp án c

3. Read the text again. Do you understand the words from the context? Tick the appropriate meaning for each word from the text. (Đọc lại bài văn. Bạn có hiểu những từ trong văn cảnh? Chọn nghĩa phù hợp với mỗi từ trong bài văn)

Giải:

1. Sociable (Dễ gần)

  • a. friendly (Thân thiện)
  • b. unfriendly (Không thân thiện)

2. vulnerable (Dễ tổn thương)

  • a. able to be well protected (Có khả năng tự bảo vệ mình tốt)
  • b. able to be easily physically, emotionally, or mentally hurt (Dễ dàng bị tổn thương về thể chất, cảm xúc hoặc tinh thần)

3. critical (Phê phán)

  • a. saying that something is good (Nói những điều tốt)
  • b. saying that something is bad (Nói những điểu xấu)

4. enormous (khổng lồ)

  • a. not very large (Không lớn lắm)
  • b. very very large (Rất rất lớn)

5. tend (Có xu hướng)

  • a. likely to behave in a particular way (Có thể hành xử theo một cách thống nhất)
  • b. unlikely to behave in a particular way (Không hành xử theo một cách thống nhất)

4.

Giải:

a. What does it" in line 11 mean ...? (Từ “it” ở dòng 11 có nghĩa là gì?)

  • A. women feeling happy (cảm giác hạnh phúc ở phụ nữ)
  • B. women seeing their husbands doing housework (việc nhìn thấy chồng làm việc nhà)
  • C. the husbands doing housework (việc người chồng làm việc nhà)

b. What does ‘it’ in line 14 mean ...? (Từ “it” ở dòng 14 có nghĩa là gì?)

  • A. a good example for children (Một tấm gương tốt cho những đúa trẻ)
  • B. everyone working together in the house (Mọi người cùng làm việc với nhau trong một nhà)
  • C. a positive family atmosphere (Một bầu không khí tích cực trong gia đình)

5. Answer the questions.(Trả lời các câu hỏi.)

Giải:

  1. How do children benefit from sharing housework? (Trẻ em hưởng lợi ích như thế nào từ việc chia sẻ việc nhà?)
    => They did better at school, became more sociable and have better relationships with their teachers and friends. (Chúng học tốt hơn ở trường, trở nền dễ gần và có mối quan hệ tốt hơn với thầy cô, bạn bè.)
  2. Why do men tend to have better relationships with their wives when they share housework? (Tại sao đàn ông có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ khi họ chia sẻ việc nhà?)
    => Because it shows that they care about their wives and this makes their wives happy. (Bởi vì nó chứng tỏ rằng họ quan tâm đến vợ và điều này làm các bà vợ hạnh phúc.)
  3. What may happen to women whose husbands do not contribute to the household chores? (Cái gì có thể xảy ra với phụ nữ nếu chồng họ không tham gia làm việc nhà?)
    => They may fall ill easily or may think about divorce. (Họ dễ bị bệnh hoặc nghi đến việc ly hôn.)
  4. How does the family benefit when everyone works together on household chores? (Gia đình có lợi gì khi mọi người làm việc nhà cùng nhau?)
    => There is a positive atmostpere for the family. (Bầu không khí tích cực cho gia đình.)

6. Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn)

Giải:

  1. Do you have any problems with sharing housework? (bạn có gặp khó khăn gì khi chia sẻ việc nhà?)
    => No, I don’t. I am very happy when doing housework with my family. (Không, tôi rất vui khi được làm việc nhà với gia đình.)
  2. What benefits do you get when sharing housework? (lợi ích mà bạn đạt được khi chia sẻ việc nhà là gì?)
    => I become sociable, happier and love my family more. (Tôi trở nên dễ gần, hạnh phúc hơn và yêu gia đình mình hơn.)

Speaking 

1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason.(Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới bảng sau và lí do tại sao. )

Giải:

Likes (Thích)

Dislikes (Không thích)

Name of chore (Tên công việc)

Reason (Lý do)

Name of chore (Tên công việc)

Reason (Lý do)

Cooking. (Nấu ăn.)

I like eating. (Tôi thích ăn uống.)

Cleaning the batbroom. (Vệ sinh nhà tắm)

It’s dirty. (Nó dơ.)

Sweeping the house. (Quét nhà.)

I feel happy when seeing my house clean. (Tôi thấy vui khi thấy nhà sạch.)

Taking out the rubbish. (Đổ rác.)

It’s dirty and smell bad. (Nó dơ và hôi.)

2. Below is part of Anna's interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai's answers with Anna's questions. Then practise the conversation.(Dưới đây là buổi phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Nối những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi tập luyện đoạn hội thoại.)

Giải:

Anna

Mai

1. What household chores do you do every day? (Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày?)

c. I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy. (Tôi giặt giũ, rửa bát đĩa và quét nhà. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn khi mẹ tôi bận.)

2. Which of the chores do you like doing the most? (Những công việc nhà nào mà bạn thích làm nhất?)

a. Well, I think I like sweeping the house. ((À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà.)

3. What do you like about it? (Bạn thích gì ở nó?)

d. It's not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it. (Không vất vả lắm và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.)

4. Which of the chores do you dislike doing the most? (Những công việc nhà nào mà bạn ghét làm nhất?)

b. Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up. (Rửa bát đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ vài thứ khi tôi rửa chúng.)

3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why. Report your findings to the class.(Thực hiện một đoạn đối thoại nhỏ với người bên cạnh. Tìm ra những công việc nhà nào mà anh ấy/cố ấy thích nhất hoặc ghét nhất, tại sao. Báo cáo trước lớp.)

  • Student A: Which of the chores do you dislike doing the most?
  • Student B: Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad
  • Student A: Which of the chores do you like doing the most?
  • Student B: Cooking because I like eating.

Dịch:

  • Student A: Công việc nhà nào bạn ghét làm nhất?
  • Student B:Đổ rác vì nó dơ và hôi.
  • Student A:Công việc nhà nào bạn thích làm nhất?
  • Student B:Nấu ăn vì tôi thích ăn uống.

Listening 

1. Look at the chart and discuss the changes in weekly hours of basic housework by married men and married women in the USA between 1976 and 2012. Guess the reasons for the changes.(Nhìn biểu đồ và thảo luận những thay đổi trong giờ làm việc hàng tuần của phụ nữ và đàn ông đã có gia đình ở Mỹ từ năm 1976 đến 2012. Đoán lí do tại sao lại có sự thay đổi này.)

Giải:

  • Married women spend less time on doing household chores than before. (Phụ nữ đã có gia đình sử dụng ít thời gian làm việc nhà hơn ngày trước.)
  • Married men spend more time on doing housework than before. (Đàn ông đã lập gia đình dành nhiều thời gian làm việc nhà hơn trước đây.)

Reasons (nguyên nhân): The world has changed, men and women now equally have same opportunities, share housework and earn money. (Thế giới đã thay đổi, đàn ông và phụ nữ có cơ hội ngang nhau, chia sẻ việc nhà và kiếm tiền.)

2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true (T) or false (F).(Lắng nghe một chuyên gia gia đình nói về việc vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã thay đổi như thế nào và quyết định xem những nhận định dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)

Giải:

 

T

F

1. Men's and women's roles in the family have become similar. (Vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình là như nhau.)

V

 

2. Both men and women now work to contribute to the family finances. (Hiện nay cả đàn ông và phụ nữ đều có thể làm việc để đóng góp và tài chính gia đình.)

V

 

3. According to ‘equally shared parenting’, both men and women have equal chances for recreation. (Theo việc “chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái”, cả nam và nữ đều có cơ hội công bằng trong hoạt động giải trí.)

V

 

4. According to ‘equally shared parenting’, the husband's career is less important than the wife's. (Theo việc “chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái” thì sự nghiệp của đàn ông ít quan trọng hơn sự nghiệp của phụ nữ.)

 

V

5. Families following ‘equally shared parenting’ are happier. (Gia đình hướng theo tiêu chí “chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái” thì hạnh phúc hơn.)

V

 

Audio Script

Today we'll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the family finances.

Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting.

Because men's and women's roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting' is the best solution. Equally shared parenting' means the conscious and purposeful sharing' in four domains of life:

  1. Child-raising: Both parents have equal responsibility to nurture and to take care of the children;
  2. Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important;
  3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;
  4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.

Experts have found out that families that can keep to those four principles of'equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.

3. Work in pairs. Match the word / phrase with its appropriate meaning.Làm việc theo cặp. Nối từ / cụm từ với nghĩa phù hợp của nó.

Giải:

  1. Balance – e. a state where things are of equal weight or force (công bằng - một trạng thái nơi mà các vật ngang bằng trọng lượng và sức mạnh)
  2. Nurture – b. to care for and protect somebody / something while they are growing and developing (nuôi dưỡng - chăm sóc và bảo vệ mọi người/mọi thứ trong khi chúng đang lớn và phát triển)
  3. Equally shared parenting – c. sharing housework and childcare evenly (công bằng trong chia sẻ nuôi dạy con cái - chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái như nhau)
  4. Traditional – d. existing for a long time (truyền thống - tồn tại trong một thời gian dài)
  5. Solution – a. a way of solving a problem or dealing with a difficult situation (giải pháp — một cách giải quyết vấn đề hoặc xử lý trong một tình huống khó khăn)

4. Listen again and answer the questions.(Lắng nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

Giải:

  1. How has the role of men in the family changed? (Vai trò của đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?)
    => They are not the only breadwinner in the family and they get more involved in housework and parenting (Họ không chí là trụ cột gia đình mà còn tham gia vào công việc nhà và nuôi dạy con cái.)
  2. How have men's and women's roles become alike? (Vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên tương đồng như thế nào?)
    => Both are responsible for family finances, home-making and parenting (Cả 2 cùng chịu trách nhiệm cho tài chính gia đình, việc nhà và nuôi dạy con.)
  3. What is the result of "equally shared parenting"? (Kết quả của việc chia sẻ trách nhiệm phụ huynh công bằng là gì?)
    => The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest. (Các gia đình hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị thấp nhất .)

Writing 

“Many hands make light work”

1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?(Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn?)

Giải:

The saying means that if people share work, they will complete it easily. I absolutely agree with this. In family, everybody has responsibility for doing household chores, and this sharing connects the members in a family closer as well as the work is done easily, which brings happiness to all of them.

Dịch:

Câu nói có nghĩa là nếu mọi người chia sẻ công việc, họ sec hoàn thành nó một cách dẽ dàng. Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến này. Trong gia đình, mọi người đều có trách nhiệm phải làm việc nhà, và sự sẻ chia đó kết nối các thành viên lại với nhanh cũng như công việc được hoàn thành dễ dàng, điều mà đem lại niềm vui cho tất cả mọi người.

2 Read the text about Lam's family below and complete the chore chart. (Đọc bài văn sau về gia đình Lam và hoàn thành bảng công việc nhà.)

Dịch:

Tôi sống trong một gia đình gồm 4 người: ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi đều là những người rất bận rộn: cả ba và mẹ tôi đều đi làm, em tôi và tôi dành hầu hết thời gian của chúng tôi ở trường, vì vậy chúng tôi phân chia các công việc trong nhà một cách công bằng.

Ba tôi chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cũng lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Mẹ tôi nấu ăn và mua thực phẩm.

Là một đứa con lớn trong nhà, tôi gánh vác phần lớn công việc nhà. Tôi giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần. Nhiệm vụ của An - em gái tôi bao gồm việc giúp đỡ mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn và rửa bát dĩa. Em tôi và tôi thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.

Chúng tôi cùng nhau san sẻ các công việc nhà một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu tất cả mọi người cùng góp sức, gánh nặng sẽ giảm di và mọi người sẽ có một số thời gian để thư giãn.

HOUSEHOLD CHORE CHART

Dad

mends things around the house, cleans the bathroom
(sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà, lau chùi nhà tắm)

Mum

does most of the cooking and grocery shopping
(nấu ăn và mua thực phẩm)

Lam

does the laundry, takes out the rubbish and cleans the fridge, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with sister)
(giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với em gái))

An

helps Mum prepare meals and washes the dishes, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with brother)
(giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát dĩa, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với anh trai)

3. Read the text again and answer the questions.(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Giải:

  1. How many people are there in Lam's family? (Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?)
    => There are four people in Lam’s family. (Có 4 người trong gia đình Lâm.)
  2. Why are they very busy? (Tại sao họ rất bận rộn?)
    => Because both parents work and the children spend most of their time at school. (Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.)
  3. How do they split the housework in the family? (Họ phân chia công việc trong gia đình như thế nào?)
    => They split the housework equally in the family. (Họ chia công việc đều nhau.)
  4. What household chores does each member of the family do? (Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?)
    => The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat. (Bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.)
  5. Do the family members enjoy the housework? (Các thành viên trong nhà có thích công việc nhà không?)
    => Yes, they do. They do it willingly. (Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.)
  6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? (Lợi ích của mọi người trong nhà chia sẻ việc nhà là gì?)
    => The burden is less, so everyone has time to relax. (Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.)

4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.)

Giải:

Name: Mum
Chore list:

  • does most of the cooking (nấu ăn)
  • grocery shopping (mua thực phẩm)

Name: Dad
Chore list:

  • mends things around the house (sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà)
  • cleans the bathroom (lau chùi nhà tắm)

Name: Lan
Chore list:

  • helps Mum prepare meals (giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn)
  • washes the dishes (rửa bát đĩa)
  • lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)
  • sweeps the house (quét nhà)
  • feeds the dog (cho chó ăn)

Name: Khang
Chore list:

  • does the laundry (giặt giũ)
  • takes out the rubbish (đổ rác)
  • and cleans the fridge (làm sạch tủ lạnh)
  • lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)
  • sweeps the house (quét nhà)
  • feeds the dog (cho chó ăn)

Bài tập & Lời giải

Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework.(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà.)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Sgk Tiếng anh 10 mới, hay khác:

Để học tốt Sgk Tiếng anh 10 mới, loạt bài giải bài tập Sgk Tiếng anh 10 mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Unit 1: Family life

Unit 2: Your body and you

Unit 3: Music

Unit 4: For a Better Community

Unit 5: Inventions

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Cutural Diversity

Unit 8: New ways to learn

Unit 9: Preserving the Environment

Unit 10: Ecotourism

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập