Skills 1 Unit 7: Pollution

Phần Skills 1 sẽ luyện tập cho bạn học các từ vựng, ngữ pháp về câu điều kiện loại 1 và loại 2 thông qua hai hoạt động chính là "Reading" (đọc) và "Speaking" (nói) liên quan đến chủ đề "pollution" (ô nhiễm). Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Skills 1 – Unit 7: Pollution

Reading

1. Work in pairs. One of you look at picture A, and the other look at picture B on page 15. Ask each other questions to find out the differences between your pictures. (Làm theo cặp. Một trong các bạn nhìn vào hình A và bạn khác nhìn vào B trong trang 15. Hỏi mỗi câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai bức hình.)

Giải:

Hình A

Hình B

The ducks are white. (Những con vịt thì trắng.)

The ducks are black.( Những con vịt thì đen.)

They’re going to the lake. (Chúng đang đi đến hồ nước.)

They’re going from the lake. (Chúng đang đi từ hồ nước.)

There aren’t any factories near the lake (Không có bất kỳ nhà máy nào gần hồ)

There are some factories near the lake. (Có vài nhà máy gần hồ.)

The lake water is clean. (Nước hồ sạch)

The lake water is dirty. (Nước hồ thì dơ.)

2. MI and Nick have decided to give a presentation on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions. (Mi và Nick đã thảo luận dưa ra bài thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.)

Giải:

  1. What does the second paragraph tell you about? (Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?)
    =>The second paragraph tells us about the causes of water pollution. (Đoạn văn thứ hai nói về nguyên nhân của ô nhiễm nước.)
  2. What does the third paragraph tell you about? (Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?)
    =>The third paragraph tells us about the effects of water pollution. (Đoạn văn thứ ba nói về những ảnh hưởng của ô nhiễm nước.)
  3. What is groundwater? (Nước ngầm là gì?)
    =>It’s the water beneath the Earth’s surface. (Nó là nước bên dưới bề mặt trái đất.)
  4. What are point source pollutants? (Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì?)
    =>They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides. (Chúng là chất thải công nghiệp, chất thải rắn, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.)
  5. What are non-point source pollutants? (Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?)
    =>They are pollutants from storm water and the atmosphere. (Chúng Là chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí.)
  6. Why do people use pesticides? (Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?)
    =>They use herbicides to kill weeds. (Họ sử dụng thuốc trừ sâu để diệt cỏ dại.)

DỊch bài:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá ( thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.)
Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “nguồn điểm” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.
Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.
Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words. (Đọc đoạn văn lần nữa và hoàn thành ghi chú về những tác động của ô nhiễm nước. Điển vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ.)

  1. If the drinking water is untreated, an outbreak of cholera may happen. (Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.)
  2. People drinking contaminated water may die. (Người ta uống nước bị nhiễm độc có thê chết.)
  3. Fish, crabs or birds, may also die because of polluted water. (Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.)
  4. Other animals may become ill if they eat the dead animals. (Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.)
  5. Herbicides kill both weed and aquatic plants. (Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.)

Speaking

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answers. (Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của bạn.)

Giải:

  • Solution 1: Give heavy fines to companies that are found doing this. (Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.)
  • Solution 2: Educate companies about the environment. (Giáo dục các công ty về môi trường.)
  • Solution 3: Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste. (Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.)

5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group’s ideas for the solutions. (Bây giờ hoàn thành biểu bảng về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài văn cho nguyên nhân và hậu quả và những nhóm của bạn)

Giải:

Water pollution (Ô nhiễm nguồn nước):

Definition:

The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater. (Sự Ô nhiễm của các nguồn nước như ao hồ, sông ngòi, đại dương và nước ngầm).

Causes (Nguyên nhân):

  • point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides (ô nhiễm có nguồn gốc: chất thải công nghiệp, nước thải, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ)
  • non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere (ô nhiễm không nguồn gốc: chất gây ô nhiễm từ nước mưa và không khí)

Effect (Hậu quả):

  • Human: die if they drink contaminated water (Con người: chết nếu họ uống nước bị ố nhiễm)
  • animals: die (động vật: chết)
  • plants: killed (thực vật: tiêu diệt)

Solutions: (Giải pháp)

  • Give heavy fines to companies that are found doing this. (Phạt nặng những công ty làm điều này).
  • Educate companies about the environment. (Giáo dục các công ty về môi trường.)
  • Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste. (Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.)

6. Make a presentation about water pollution based on the diagram. (Làm một bài thuyết trình về ô nhiễm nguồn nước dựa trên biểu đồ vừa làm.)

Giải:

Hello everybody, now I am going to tell you about water pollution, a serious problem. First, the definition of it is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater. There are two reasons why they are polluted: point source pollutants and non- point source pollutamt. Point source pollutants are industrial waste, sewage, pesticides, herbicides. Non-point pollutants are pollutants from storm water and atmosphere. There are a lot of effects that water pollution may cause. Human and animals may die if they drink contaminated water. Plants will be killed by pollutants as well. So what we can do to solve the problem? Goverment should give heavy fines to companies that are found doing this. We also educate companies about the environment and give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

Xem thêm các bài Tiếng anh 8 mới - Tập 2, hay khác:

Tiếng anh 8 mới - tập 2

UNIT 7: POLLUTION

UNIT 8: ENGLISH SPEAKING COUNTRIES

UNIT 9: NATURAL DISASTERS

UNIT 10: COMMUNICATION

UNIT 11: SCIENCE AND TECHNOLOGY

UNIT 12: LIFE ON OTHER PLANETS