Reading Unit 10 : Nature in Danger

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Nature In Danger (Thiên nhiên đang lâm nguy), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Read these facts about endangered species and discuss the questions below. (Làm việc theo cặp. Đọc những sự thật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng và thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

  • Loài báo bây giờ chỉ sống rải rác ở Đông Phi mặc dù trước đây đã có một thời có thể tìm thấy ở khắp nơi trên Châu Phi và Châu Á.
  • Người ta ước tính chỉ có 1 000 con gấu trúc còn lại ở vùng hoang dã.
  • Có chỉ khoảng 20 con hổ Si-bê-ri còn lại trong vùng hoang dã ở Trung Quốc và vào khoảng 100 con sống ở các sở thú Trung Quốc và các vườn quốc gia.

1. What do you understand from the facts above? (Bạn hiểu gì về các sự thật trên?)

=> The facts above show that the numbers of some wild/ rare animals such as cheetahs, pandas and Silberian tigers have become small/ extinct.

2. Can you explain why the numbers of these animals have become small? (Bạn có thể giải thích tại sao số lượng của các loài động vật này trở nên nhỏ không?)

=> The numbers of these animals have become small because they are killed for food, fur or skin.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Con người chỉ là một chủng loại sinh vật bé nhỏ trong thế giới sống. Còn có nhiều chủng loại khác hiện hữu trên hành tinh này. Tuy nhiên con người có ảnh hưởng lớn tới phần còn lại trên thế giới. Họ thay đổi môi trường bằng cách xây dựng thôn làng và thành phố nhà cửa nơi đã từng là rừng rậm. Họ đang tác động tới nguồn nước bằng cách lấy nước dùng cho công nghiệp và nông nghiệp. Họ đang thay đổi thời tiết bằng việc đốn cây trong rừng, và họ đang hủy diệt không khí bằng cách thải chất gây ô nhiễm vào không khí.

Có thể nói rằng con người đang thay đổi môi trường sống về mọi mặt qua hành động và thói quen của họ. Điều đó đã đưa đến hai hậu quả nghiêm trọng. Thứ nhất là nhiều loại thú quý hiếm đã bị tiêu diệt. Thứ nhì là môi trường nơi các sinh vật ấy sống đang bị hủy hoại một cách tồi tệ. Kết quả là số lượng thú quý hiếm đang giảm nhanh đến đỗi chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Để bảo đảm các loài thú quý hiếm đó không bị biến mất, nhiều nỗ lực đã được thực hiện để bảo vệ môi trường sống của chúng. Các nhà khoa học đã lập một danh mục các loài thú đang có nguy cơ tuyệt chủng và đề nghị các biện pháp để bảo vệ chúng. Hàng ngàn công viên quốc gia đã được thiết lập trên khắp thế giới để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Nhiều luật lệ đã được đặt ra để nghiêm cấm việc giết hại các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và cấm tàn phá môi trường nơi các loài thú quý hiếm đang sống.

Nếu sự can thiệp của con người vào môi trường giảm xuống, thì sẽ có nhiều chủng loại tồn tại và sinh con đẻ cháu. Trái đất sẽ là hành tinh hạnh phúc nơi mà con người, muôn thú và cây cối sẽ cùng tồn tại trong hòa bình.

Task 1. The words in the box all appear in the passase. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp.)

  • 1. Dinosaurs became __extinct__ millions of years ago. (Khủng long đã tuyệt chủng cách đây hàng triệu năm.)
  • 2. She tried to __protect__ herself from the wind. (Cô ấy cố gắng bảo vệ mình khỏi những cơn gió.)
  • 3. This species of bird is __decreasing__ in numbers every year. (Loài chim này đang giảm về số lượng hàng năm.)
  • 4. The chemical __pollutants__ from cars and factories make the air, water and soil dangerously dirty. (Ô nhiễm hóa chất từ ô tô và nhà máy khiến không khí, nước và đất bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng.)
  • 5. The blue whale is a(n) __endangered__ species. (Cá voi xanh là một loài đang bị đe dọa.)
  • 6. Because of the __interference__ of human beings, many animals have become extinct. (Vì sự tác động của con người, nhiều loài động vật đã trở nên tuyệt chủng.)

Task 2. Circle A, B, C or D that best sums up each paragraph. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D thể hiện ý chính của mỗi đoạn văn.)

  • 1. C. Human beings interfere with nature - Con người đang can thiệp/tác động đến tự nhiên
  • 2. B. Human beings are responsible for the changes in the environment. - Con người chịu trách nhiệm cho các thay đổi môi trường
  • 3. A. Human beings have made efforts to protect the environment. - Con người đang nỗ lực để bảo vệ môi trường
  • 4. C. Conditions for a peaceful co-existence - Các điều kiện cho sự chung sống hòa bình

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What are the four ways by which human beings are changing the world? (Con người đang làm thay đổi thế giới theo 4 cách nào?)

=> Four ways that people change the world are:

  • They are changing the environment by building cities and villages where forests once stood.
  • They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture.
  • They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests.
  • They are destnoying the air by adding pollutants like smoke from factories to it.

Bốn cách mà con người đang làm thay đổi thế giới là:

  • Họ đang thay đổi môi trường bằng việc xây dựng các thành phố và làng mạc nhà cửa nơi đã từng là rừng rậm.
  • Họ đang tác động tới nguồn nước bằng cách lấy nước dùng cho công nghiệp và nông nghiệp.
  • Họ đang thay đổi điều kiện thời tiết bằng việc đốn cây trong rừng.
  • Họ đang hủy diệt không khí bằng cách thải chất gây ô nhiễm như là khói từ các nhà máy vào không khí.

2. What are the serious consequences of people's interference with the environment? (Những hậu quả nghiêm trọng của sự can thiệp của con người đến môi trường là gì?)

=> The serious consequences of people's interference with the environment are:

  • Many kinds of rare animals are killed.
  • The environment where these animals are living is badly destroyed.
  • The numbers of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

Những hậu quả nghiêm trọng của sự can thiệp của con người đến môi trường là:

  • Nhiều loại thú quý hiếm đã bị tiêu diệt.
  • Môi trường nơi các sinh vật ấy sống đang bị hủy hoại một cách tồi tệ.
  • Số lượng thú quý hiếm đang giảm nhanh đến đỗi chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.

3. What has been done to protect the environment? (Những biện pháp gì đã được thực hiện để bảo vệ môi trường?)

=> Many things have been done to protect endangered nature, such as:

  • Many organizations have been set up and money has been raised to save rare animals.
  • Thousands of national parks have been established.
  • Laws have been passed to prohibit killing endangered animals and the destruction of the environment where these animals are living.

Nhiều biện pháp đã được thực hiện để bảo vệ môi trường tự nhiên đang bị đe dọa như là:

  • Nhiều tổ chức đã được thành lập và gây quỹ để cứu các loài động vật quý hiếm.
  • Hàng ngàn công viên quốc gia đã được thiết lập.
  • Nhiều luật lệ đã được đặt ra để nghiêm cấm việc giết hại các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và cấm tàn phá môi trường nơi các loài thú quý hiếm đang sống.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Find out why some animals have become extinct. (Làm việc nhóm. Tìm xem tại sao một số loài động vật đã bị tuyệt chủng.)

Gợi ý:

  • People are destroying the natural environment: by cutting down trees in the forests, by adding chemical pollutants, ...
  • People's interference with the environment cause many natural disasters: flood, forest fire,...
  • People hunt or capture animals for skin, food, recreation or entertainment.
  • Climate changes and Disease.

Dịch:

  • Con người đang phá hủy môi trường tự nhiên: bằng cách chặt hạ cây trong rừng, thải ra các chất thải hóa học…
  • Sự tác động của con người đến môi trường gây ra nhiều tahrm họa thiên nhiên: lũ lụt, cháy rừng…
  • Con người săn bắn hoặc bắt động vật lấy da, thức ăn, thú tiêu khiển hoặc giải trí.
  • Thay đổi khí hậu và dịch bệnh.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.