Language focus Unit 9 : The Post Office

Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm /sp/, /st/, /sk/ trong tiếng Anh, cũng như ôn tập về mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

PRONUNCIATION (Phát âm)

Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)

/sp/ /st/ /sk/

Speak

Speech

Speedy

Crisp

Spacious

Stanley

Stand

Stop

Best

Text

Ask

Disk

Dusk

Skill

School

Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to đoạn hội thoại này.)

  • A: Ladies and gentlemen…
  • B: Speak up, Stanley!
  • A: I stand before you…
  • B: Speak up, Stanley!
  • A: On this School Speech Day…
  • B: Do speak up!
  • A: ON THIS SCHOOL SPEECH DAY…
  • B: Stop shouting, Stanley!
  • A: And I speak for both my wife and myself, when I say…
  • B: Speak up, Stanley!
  • A: SPEAK UP, STANLEY!

GRAMMAR (Ngữ pháp)

Exercise 1. Explain what the words below mean, using the phrases from the box. (Giải thích nghĩa của những từ dưới đây, sử dụng các cụm từ trong khung.)

  • 1. A burglar is someone who breaks into the house to steal things. (Kẻ trộm là người đột nhâ[j vào nhà để ăn cắp đồ vật.)
  • 2. A customer is someone who buys something from a shop. (Khách hàng là người mua đồ gì đó từ một cửa hàng.)
  • 3. A shoplifter is someone who steals from a shop. (Kẻ cắp vặt trong cửa hàng là người ăn trộm từ một cửa hàng.)
  • 4. A coward is someone who is not brave. (Một kẻ hèn nhát là kẻ không dũng cảm.)
  • 5. A tenant is someone who pays rent to live in a house or flat. (Người thuê nhà là người trả tiền thuê để sống trong một ngôi nhà hoặc một căn hộ.)

Exercise 2. Complete each sentence, using who, whom, or whose. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng who, whom, hoặc whose.)

  • 1. A pacifist is a person__ who __believes that all wars are wrong. (Người theo chủ nghĩa hòa bình là người tin rằng tất cả các cuộc chiến tranh đều là phi nghĩa.)
  • 2. An orphan is a child__ whose __parents are dead. (Một đứa trẻ mồ côi là đứa bé mà bố mẹ chúng đã chết.)
  • 3. I don’t know the name of the woman__ whom/who__I met yesterday. (Tôi không biết tên của người phụ nữ mà tôi gặp ngày hôm qua.)
  • 4. This school is only for children__ whose __first language is not English. (Ngôi trường này chỉ dành cho những đứa trẻ có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.)
  • 5. The woman__ whom/who __I wanted to see was away on holiday. (Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đang đi nghỉ lễ.)

Exercise 3. Join the sentences, using who, that, or which. (Kết hợp câu, sử dụng who, that, hoặc which.)

  • 1. The man who answered the phone told me you were away. (Người đàn ông trả lời điện thoại nói với tôi rằng bạn đi vắng.)
  • 2. The waitress who served us was very impolite and impatient. (Nữ bồi bàn mà phục vụ chúng tôi rất không lịch sự và thiếu kiên nhẫn.)
  • 3. The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt. (Tòa nhà mà bị phá hủy vì hỏa hoạn hiện giờ đã được xây lại.)
  • 4. People who were arrested have now been released. (Những người mà bị bỏ tù bây giờ đã được phóng thích.)
  • 5. The bus which goes to the airport runs every half an hour. (Xe buýt đi tới sân bay chạy nửa giờ một lần.)

Exercise 4. Join the sentences below, using who, whose, or which. (Kết hợp các câu dưới đây, sử dụng who, whose, hoặc which.)

  • 1. Peter, who has never been abroad, is studying French and German. (Peter, người mà chưa bao giờ đi nước ngoài, đang học tiếng Pháp và Đức.)
  • 2. You've all met Michael Wood, who is visiting us for a couple of days. (Tất cả các bannj vừa gặp Michael Wood, người mà đã ghé thăm chúng ta 2 ngày.)
  • 3. We are moving to Manchester, which is in the north-west. (Chúng ta đang đi đến Manchester cái mà nằm ở phía Tây bắc.)
  • 4. I'll stay with Adrian, whose brother is one of my closest friends. (Tôi sẽ ở cùng với Adrian, anh trai của anh ấy là một trong những người bạn thân nhất của tôi.)
  • 5. John Bridge, who has just gone to live in Canada, is one of my oldest friends. (John Bridge, người mà đã đến sống ở Canada, là một trong những người bạn quen biết lâu nhất của tôi.)

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.