Giải SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic trang 68

Giải SBT hóa học lớp 11, giải bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic trang 68 SBT hóa học 11, để học tốt hóa học 11. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Bài tập & Lời giải

Bài 9.27: Trang 68 SBT hóa 11

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và chức ancol.

B. Tất cả các xeton no đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức ancol.

C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.

D. Tất cả các ancol đơn chức, mach vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.

Bài 9.28: Trang 68 SBT hóa 11

Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết  ở gốc hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng là ?

A. \({C_n}{H_{2n - 2{\rm{a}} - 2b}}{O_a}\)

B. \({C_n}{H_{2n - {\rm{a}} - b}}{O_a}\)

C. \({C_n}{H_{2n + 2 - {\rm{a}} - b}}{O_a}\)

D. \({C_n}{H_{2n + 2 - 2{\rm{a}} - 2b}}{O_a}\)

Bài 9.29: Trang 68 SBT hóa 11

Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự :

A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH

B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH.

C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.

D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.

Xem lời giải

Bài 9.29: Trang 69 SBT hóa 11

Ghép tên với công thức cấu tạo phù hợp

Tên chất

Công thức cấu tạo

1

Axit pentanoic

A

CH3-[CH2]-COOH

2

Axit propanđioic

B

CH2=CH-COOH

3

Axit butanoic

C

CH3-COOH

4

Axit propenoic

D

CH3-[CH2]3-COOH

5

Axit metanoic

E

H-COOH

6

Axit etanoic

F

CH2(COOH)2

Xem lời giải

Bài 9.31: Trang 69 SBT hóa 11

Viết phương trình hóa học thực hiện các biến đổi dưới đây. Các chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo và ghi tên.

Giải SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic trang 68

Xem lời giải

Bài 9.32: Trang 69 SBT hóa 11

Anđehit axetic có thể khử được đồng(II) hiđroxit trong môi trường kiềm (natri hiđroxit) tạo ra kết tủa đồng(I) oxit có màu đỏ gạch.

Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng nói trên.

Xem lời giải

Bài 9.33: Trang 70 SBT hóa 11

Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức.

Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac, thu được 5,4 g Ag.

Cho 0,2 mol A tác dụng với \({H_2}\) có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít \({H_2}\) (đktc).

Xác định công thức và tên chất A.

Xem lời giải

Bài 9.34: Trang 70 SBT hóa 11

Chất hữu cơ X chỉ có chức anđehit. Biết 0,1 mol X có thể kết hợp với 4,48 lít \({H_2}\) (lấy ở đktc) khi có chất xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp.

Mặt khác, nếu cho 7 g X tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac, thu được 27 g Ag.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất X.

Xem lời giải

Bài 9.35: Trang 70 SBT hóa 11

Hỗn hợp M chứa ba hợp chất hữu cơ X, Y và Z. Hai chất X và Y kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng ( \({M_Y} > {M_X}\) ). Chất Z là đồng phân của chất Y.

Nếu làm bay hơi 3,2 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,68g khí nitơ ở cùng điều kiện.

Để đốt cháy hoàn toàn 16g M cần dùng vừa hết 23,52 lít \({O_2}\) (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có \(C{O_2}\) và \({H_2}O\) với số mol bằng nhau.

Nếu cho 48g M tác dụng với Na(lấy dư), thu được 1,68 lít \({H_2}\)(đktc).

Hãy xác địng công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Xem lời giải

Bài 9.36: Trang 70 SBT hóa 11

Viết phương trình hoá học thưc hiện các biến hoá dưới đây (mỗi mũi tên là một phản ứng) :

Giải SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic trang 68

Xem lời giải

Bài 9.37: Trang 71 SBT hóa 11

Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước) : propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Xem lời giải

Bài 9.38: Trang 71 SBT hóa 11

Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,2% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,08 lít C02 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A. 

Xem lời giải

Bài 9.39: Trang 71 SBT hóa 11

Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g \({H_2}O\) và 26,88 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.

Xem lời giải

Bài 9.40: Trang 71 SBT hóa 11

Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết kép ở gốc hiđrocacbon.

Cho 29,6 g M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,6 g hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 g M thu được 6,72 lít C02 (đktc).

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Xem lời giải