Giải SBT hóa 11 bài 45: Axit cacboxylic trang 66

Giải SBT hóa học lớp 11, giải bài 45: Axit cacboxylic trang 66 SBT hóa học 11, để học tốt hóa học 11. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Bài tập & Lời giải

Bài 9.13: Trang 66 SBT hóa 11

Chất  CH3-CH(CH3) – CH2 -COOH có tên là ?

A. axit 2-metylpropanoic.                         

B. axit 2-metylbutanoic.

C. axit 3-metylbuta-1-oic.                            

D. axit 3-metylbutanoic.

Bài 9.14: Trang 66 SBT hóa 11

Axit propionic có công thức cấu tạo :

A. CH3-CH2-CH2-COOH.                                  

B. CH3-CH2-COOH.

C. CH3-COOH.                                          

D. CH3-[CH2]3-COOH. 

Bài 9.15: Trang 66 SBT hóa 11

Bốn chất sau đây đều có phân tử khối là 60. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

A. H-COO-CH3.        

B. HO-CH2-CHO.

C. CH3-COOH.                                         

D. CH3-CH2-CH2-OH.

Bài 9.16: Trang 66 SBT hóa 11

Trong 4 chất dưới đây, chất nào dễ tan trong nước nhất ?

A. CH3-CH2-COO-CH3.                          

B. CH3-COO-CH2-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-COOH.                                  

D. CH3-CH2-CH2-CH2-COỌH.

Bài 9.17: Trang 66 SBT hóa 11

Trong 4 chất dưới đây, chất nào phản ứng được với cả 3 chất : Na, NaOH và NaHCO3 ?

A. C6H5-OH.     

B. HO-C6H4-OH.

C. H-COO-C6H5.                                     

D. C6H5-COOH.

Xem lời giải

Bài 9.18: Trang 66 SBT hóa 11

Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các axit cacboxylic có cùng công thức phân tử C5H10O2.

Xem lời giải

Bài 9.19: Trang 67 SBT hóa 11

Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết) :

1. metan ;

2. etilen ;

3. axetilen ;

4. butan.

Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.

Xem lời giải

Bài 9.20: Trang 67 SBT hóa 11

Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion.

Xem lời giải

Bài 9.21: Trang 67 SBT hóa 11

Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra) :

1. \(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to \)

2. \(C{H_3}COOH + NaHS{O_4} \to \)

3. \(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}OH \to \)

4. \(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}C{H_2}OH \to \)

5. \(C{H_3}COONa + {H_2}Si{O_3} \to \)

6. \(C{H_3}COONa + {H_2}S{O_4} \to \)

7. \(C{H_3}COOH + CuO \to \)

8. \(C{H_3}COOH + Cu \to \)

Xem lời giải

Bài 9.22: Trang 67 SBT hóa 11

Để trung hoà 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, khi trung hoà 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 g muối khan.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.

Xem lời giải

Bài 9.23: Trang 67 SBT hóa 11

Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.

Xem lời giải

Bài 9.24: Trang 68 SBT hóa 11

Chất A là một axit cacboxylic đơn chức, dẫn xuất của anken. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,9 g A, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành, khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng \({H_2}O\) 1,2 g.

Hãy xác định cồng thức phân tử, công thức cấu tạo của A. Vận dụng cách đọc tên thay thế của các axit, hãy cho biết tên của chất A.

Xem lời giải

Bài 9.25: Trang 68 SBT hóa 11

Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.

Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.

Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.

Xem lời giải

Bài 9.26: Trang 68 SBT hóa 11

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và ancol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.

Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít \({O_2}\) . Các thể tích tính ở đktc.

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Xem lời giải