Giải SBT hóa 10 bài 34: Luyện tập : Oxi - Lưu huỳnh trang 71

Giải SBT hóa học lớp 10, giải bài 34: Luyện tập : Oxi - Lưu huỳnh trang 71 SBT hóa học 10, để học tốt hóa học 10. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Bài tập & Lời giải

Bài 6.68: Trang 71 SBT hóa 10

Cho biết PTHH :

\(NO_2 + SO_2 → NO + SO_3\)

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\) là chất oxi hoá.

B. \(NO_2\) là chất oxi hoá, \(SO_2\)  là chất khử.

C. \(NO_2\)là chất oxi hoá, \(SO_2\)  là chất bị khử.

D. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\)  là chất bị oxi hoá.

Bài 6.69: Trang 71 SBT hóa 10

Cho biết PTHH :

\(2Mg + SO_2 → 2MgO + S\)

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. Mg là chất oxi hoá, \(SO_2\) là chất khử.

B. Mg là chất bị khử, \(SO_2\)  là chất bị oxi hoá.

C. Mg là chất khử, \(SO_2\)  là chất oxi hoá.

D. Mg là chất bị oxi hoá, \(SO_2\)  là chất khử.

Bài 6.70: Trang 71 SBT hóa 10

Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với cả hai chất là

A. đồng và đồng(II) hiđroxit.

B. sắt và sắt(III) hiđroxit.

C. cacbon và cacbon đioxit.

D. Lưu huỳnh và hiđro sunfua

Bài 6.71: Trang 72 SBT hóa 10

Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.

Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

A. 4,48 lít.                                                          B. 2,24 lít

C. 6,72 lít.                                                           D. 67,2 lít.

Xem lời giải

Bài 6.72: Trang 72 SBT hóa 10

So sánh thể tích khí oxi được sinh ra (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi nhiệt phân hoàn toàn mỗi chất sau : \(KMnO_4, KClO_3\) (xúc tác là \(MnO_2\)), \(KNO_3\) trong các trường hợp sau :

a) Các chất được lấy cùng khối lượng.

b) Các chất được lấy cùng số mol.

Xem lời giải

Bài 6.73: Trang 72 SBT hóa 10

Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng biệt là : \(NaCl, Na_2SO_4, Na_2CO_3, HCL\). Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hoá học với điều kiện dùng thuốc thử là dung dịch \(BaCl_2\)

Xem lời giải

Bài 6.74: Trang 72 SBT hóa 10

Cho 35,6 gam hỗn hợp hai muối \(Na_2SO_3, NaHSO_3 \) tác dụng với một lượng dư dung dịch \(H_2SO_4\). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).

a) Viết PTHH của những phản ứng đã xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải

Bài 6.75: Trang 72 SBT hóa 10

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :

Hỗn hợp khí A gồm \(CO, CO_2, SO_2\)

a)\(A + dd NaOH_{dư} → khí B_1+ dd B_2\)

b) \(A + dd H_2S\) → khí C

c) A + NaOH → khí D

(NaOH trong dd nước, để trong không khí)

d) A +\(O_2\) dư $ \overset{t^{0}}{\rightarrow} $ khí X 

\(X + dd H_2SO_4\) 90% → khí Y + chất lỏng Z

Xem lời giải

Bài 6.76: Trang 73 SBT hóa 10

Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân huỷ 5,53 gam \(KMnO_4\). Hãy xác định kim loại R.

Xem lời giải

Bài 6.77: Trang 73 SBT hóa 10

Nung m gam bột Fe trong O_2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm \(Fe, FeO, Fe_2O_3 \,và\, Fe_3O_4\). Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch \(HNO_3\) loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).

Xem lời giải

Bài 6.78: Trang 73 SBT hóa 10

Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí z. Dẫn z qua dung dịch Cu(NO_3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen.

Xem lời giải