Giải SBT hóa 10 bài 32: Axit sunfuric - Muối sunfat trang 67

Giải SBT hóa học lớp 10, giải bài 32: Axit sunfuric - Muối sunfat trang 67 SBT hóa học 10, để học tốt hóa học 10. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Bài tập & Lời giải

Bài 6.47: Trang 67 SBT hóa 10

Một loại oleum có công thức hoá học là \(H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3)\)Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là

A. +2                                                                  B. +4.

C. +6.                                                                 D.+8.

Bài 6.48: Trang 67 SBT hóa 10

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?

A. \(O_3\).                                                        B. \( H_2SO_4\)

C. \(H_2S\).                                                      D.\( SO_2\).

Bài 6.49: Trang 67 SBT hóa 10

Phân tử hoặc ion có nhiều electron nhất là

\(\begin{array}{l}
A.\,S{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.SO_3^{2 - }\\
C.\,{S^{2 - }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,SO_4^{2 - }
\end{array}\)

Bài 6.50: Trang 67 SBT hóa 10

Hãy ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải)

Các chất

1.    S

2.    \(SO_2\)

3.    \(H_2S\)

4.    \(H_2SO_4\)

Tính chất của chất

1.    Chỉ có tính oxi hoá.

2.    Chỉ có tính khử.

3.    Đơn chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

4.    Không có tính oxi hoá và cũng không có tính khử.

5.    Hợp chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Xem lời giải

Bài 6.51: Trang 68 SBT hóa 10

PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng :

\(S+ 2H_2SO_4 → 3SO_2 + 2H_2O\)

Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là

A. 1 : 2                  B. 1 : 3                    

C.3 : 1                   D. 2 : 1.

Bài 6.52: Trang 68 SBT hóa 10

Cho sơ đồ phản ứng : H2SO4(đặc nóng)+Fe →  Fe2(SO4)3+ H2O+SO2

Số phân tử \(H_2SO_4\) bị khử và số phân tử \(H_2SO_4\) tạo muối trong PTHH của phản ứng trên là

A. 6 và 3.                   B. 3 và 6.                    

C. 6 và 6.                   D. 3 và 3.

Bài 6.53: Trang 68 SBT hóa 10

Số mol \(H_2SO_4\) cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch \(H_2SO_4\) 2M là

A. 2,5 mol.                 B. 5,0 mol.                    

C. 10 mol.                  D. 20 mol.

Xem lời giải

Bài 6.54: Trang 68 SBT hóa 10

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử :

\(Na_2SO_4, NaCl, H_2SO_4, HCL\).

Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.

Xem lời giải

Bài 6.55: Trang 68 SBT hóa 10

Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá. Hãy dẫn ra những PTHH để minh hoạ cho những trường hợp sau :

a) Chất đó là oxit.

b)  Chất đó là axit.

c)  Chất đó là muối.

d)  Chất đó là đơn chất.

Xem lời giải

Bài 6.56: Trang 68 SBT hóa 10

Có những chất sau : \(Mg, Na_2CO_3, Cu\), dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, dung dịch \(H_2SO_4\)  loãng.

Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\)  đặc hay loãng để sinh ra :

a) Chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b) Chất khí nặng hơn không khí, nó vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

c) Chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

Viết tất cả PTHH cho các phản ứng.

Xem lời giải

Bài 6.57: Trang 69 SBT hóa 10

Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, \(Na_2SO_3, C_{12}H_{22}O_{11} \)  (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch \(H_2SO_4\) loãng và dung dịch \(H_2SO_4\) đặc.

Hãy lập kế hoạch thí nghiệm để chứng minh rằng :

a) Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có những tính chất hoá học chung của axit.

b) Dung dịch \(H_2SO_4\) đặc có những tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.

Xem lời giải

Bài 6.58: Trang 69 SBT hóa 10

Cần điều chế một lượng muối \(CuSO_4\). Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?

a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit.

b)  Axit suníuric tác dụng với kim loại đồng.

Xem lời giải

Bài 6.59: Trang 69 SBT hóa 10

Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau :

a) Nhiệt phân \(CaCO_3\).

b) Dung dịch HCl đặc tác dụng với \(MnO_2\).

c) Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng tác dụng với Zn.

d) Dung dịch \(H_2SO_4\) đặc tác dụng với Cu.

e) Nhiệt phân \(KMnO_4\).

  • Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
  • Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?

Xem lời giải

Bài 6.60: Trang 70 SBT hóa 10

Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có :

Giải SBT hóa 10 bài 32: Axit sunfuric - Muối sunfat trang 67

Xem lời giải

Bài 6.61: Trang 70 SBT hóa 10

Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol \(H_2SO_4\) ?

Xem lời giải

Bài 6.62: Trang 70 SBT hóa 10

Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.

Xem lời giải

Bài 6.63: Trang 70 SBT hóa 10

Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).

a)Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 2M đã tham gia các phản ứng.

Xem lời giải

Bài 6.64: Trang 70 SBT hóa 10

Cho Fe phản ứng với dung dịch \(H_2SO_4\) thu được khí A và 11,04 gam muối. Tính khối lượng Fe phản ứng biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol \(H_2SO_4\) phản ứng.

Xem lời giải

Bài 6.65: Trang 70 SBT hóa 10

Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, thu được 1,344 lít khí \(H_2\) (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Xác định gía trị của m.

Xem lời giải

Bài 6.66: Trang 70 SBT hóa 10

Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau :

  • Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\)  loãng, dư thu được 1,344 lít khí \(H_2\) (đktc).
  • Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\)  đặc nóng, dư, thu được 2,24 lít khí \(SO_2\) (đktc) .Xác định giá trị của m.

Xem lời giải

Bài 6.67: Trang 71 SBT hóa 10

Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.

Xem lời giải