Giải SBT hóa 10 bài 30: Lưu huỳnh trang 61

Giải SBT hóa học lớp 10, giải 30: Lưu huỳnh trang 61 SBT hóa học 10, để học tốt hóa học 10. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Bài tập & Lời giải

Bài 6.17: Trang 61 SBT hóa 10

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

D. Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử.

Bài 6.18: Trang 61 SBT hóa 10

Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?

A. \(Na_2S\).                     B. \(Na_2O\).                    

C. NaCl.                         D. NaF.

Bài 6.19: Trang 61 SBT hóa 10

Cho PTHH :

\(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

Cần đốt cháy bao nhiêu mol \(FeS_2\) để thu được 64 gam \(SO_2\) theo PTHH trên ?

 A. 0,4 mol.                             B. 0,5 mol.                      

C. 0,8 mol.                             D. 1,2 mol.

Xem lời giải

Bài 6.20: Trang 61 SBT hóa 10

Có một hỗn hợp chất rắn gồm bột lưu huỳnh và. bột sắt. Nêu phương pháp hoá học tách riêng bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp. Viết PTHH.

Xem lời giải

Bài 6.21: Trang 61 SBT hóa 10

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí.

a) Viết PTHH của các phản ứng.

b) Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

c) Chất nào còn lại sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu ?

Xem lời giải

Bài 6.22: Trang 62 SBT hóa 10

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A

b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem lời giải

Bài 6.23: Trang 62 SBT hóa 10

Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau :

Giải SBT hóa 10 bài 30: Lưu huỳnh trang 61

Xem lời giải

Bài 6.24: Trang 62 SBT hóa 10

Cho sơ đồ chuỗi phản ứng :

Giải SBT hóa 10 bài 30: Lưu huỳnh trang 61

Biết rằng : \(X_1\) là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim.

\(A_1, A_2, A_3, Z_1\) là các hợp chất của lưu huỳnh

\(B_1, B_3, B_5, Z_1\)  là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại.

Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.

Xem lời giải

Bài 6.25: Trang 62 SBT hóa 10

Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.

a) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

b)Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo :

  • Lượng chất (số mol).
  • Khối lượng chất (số gam).

Xem lời giải

Bài 6.26: Trang 62 SBT hóa 10

Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?

Xem lời giải

Bài 6.27: Trang 62 SBT hóa 10

Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí, lưu huỳnh cháy hết. Tính tỉ khối đối với He của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu oxi trong bình vừa đủ đốt cháy hết S.

Xem lời giải