Giải bài: Ôn tập giữa học kì II tiết 7

Bài học giúp các em ôn tập các bài tập đọc đã học trong chương trình. ConKec sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!

1.  Đọc thầm

Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lứơt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc tự bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đũng đĩnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồn chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Đâu đó thoảng hương cốm mới.
Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng giao cổ nghe vui tai:
                                    Khói về rứa ăn cơm với cá.
                                    Khói về ni lấy đá chập đầu.
Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.
Mùa thu. Hồn tôi hoá thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu. Và mùa thu vang lên những âm thanh xao động đồng quê.
                                                                                 

  Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO.

1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên ?
a.    Mùa thu ỏ làng quê
b.    Cánh đồng quê hương
c.    Ảm thanh mùa thu
2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ?
a.   Chỉ bằng thị giác (nhìn).
b.    Chỉ bằng thị giác và thính giác (nghe).
c.     Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).
3. Trong câu "Chúng không còn là hồ nước nữa.. chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất", từ đó chỉ sự vật gì ?

a.    Chỉ những cái giếng.
b.    Chỉ những hồ nước.
c.    Chỉ làng quê.
4. Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ?
a.   Vi bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
b.   Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
c.   Vì những hồ nước in bóng bầu trời là "những cái giếng không đáy" nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
5. Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ?
a.    Đàn chim nhạn, con đê và nhũng cánh đồng lúa.
b.    Con đê, những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
c.    Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
6. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh ?
a.    Một từ. Đó là từ : ...
b.    Hai từ. Đó là các từ : ...
c.    Ba từ. Đó là các từ : ...
7. Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển ?
a.   Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
b.   Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.
c.    Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển.
8. Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào ?
a.    Các hồ nước.
b.    Cấc hồ nước, bọn trẻ.
c.    Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
9. Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép ?
a.    Một câu. Đó là câu : ...
b.    Hai câu. Đó là cấc câu : ...
c.     Ba câu. Đó là các câu : 
10. Hai câu "Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai." liên kết với nhau bằng cách nào ?
a.    Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ thay cho từ...
b.   Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ ....
c.    Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.

ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án đúng a c b c c b a c a b

 

 

Xem thêm các bài Giải Tiếng Việt 5 tập 2, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Tiếng Việt 5 tập 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.

Tuần 19: Người công dân

Tuần 20: Người công dân

Tuần 21: Người công dân

Tuần 22: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 23: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 24: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 25: Nhớ nguồn

Tuần 26: Nhớ nguồn

Tuần 27: Nhớ nguồn

Tuần 28: Ôn tập giữa học kì 2

Tuần 29: Nam và Nữ

Tuần 30: Nam và Nữ

Tuần 31: Nam và Nữ

Tuần 32: Những chủ nhân tương lai

Tuần 33: Những chủ nhân tương lai

  • Giải bài Tập đọc Lớp học trên đường
  • Giải bài Chính tả Sang năm con lên bảy
  • Giải bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận
  • Giải bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
  • Giải bài Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con
  • Giải bài Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
  • Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2

    Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

    Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.