Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó :
Thực hiện phép tính: \(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}\)
Quy đồng mẫu số:
$\frac{1}{2} = \frac{1\times 3}{2\times 3} = \frac{3}{6}$
$\frac{1}{3} = \frac{1\times 2}{3\times 2} = \frac{2}{6}$
Cộng hai phân số có mẫu cùng mẫu là 6:
\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}= \frac{3}{6}+\frac{2}{6}= \frac{3 + 2}{6} = \frac{5}{6}\)
Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 127 sgk toán lớp 4
Tính
a) \(\frac{2}{3}+\frac{3}{4}\); b) \(\frac{9}{4}+\frac{3}{5}\)
c) \(\frac{2}{5}+\frac{4}{7}\) d) \(\frac{3}{5}+ \frac{4}{3}\)
Xem lời giải
Câu 2: Trang 127 sgk toán lớp 4
Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(\frac{13}{21}+\frac{5}{7}=\frac{13}{21}+\frac{5×3}{7×3}=\frac{13}{21}+\frac{15}{21}=\frac{28}{21}\)
a) \(\frac{3}{12}+\frac{1}{4}\) b) \(\frac{4}{25}+\frac{3}{5}\)
c) \(\frac{26}{81}+\frac{4}{27}\) d) \(\frac{5}{64}+\frac{7}{8}\)
Xem lời giải
Câu 3: Trang 127 sgk toán lớp 4
Một xe ô tô giờ đầu chạy được \(\frac{3}{8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \(\frac{2}{7}\) quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?