Giải bài 42: Cacbonhidrat

Giải bài 42: Cacbonhidrat - Sách hướng dẫn học Khoa học Tự nhiên 9 tập 2 trang 53. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.

A. Hoạt động khởi động

Cacbonhidrat là các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung $C_n(H_2O)_m$. Một số cacbonhidrat quan trọng: glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo. Theo em, trong tự nhiên glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo có nhiều trong các loại lương thực, thực phẩm nào? Chúng có tính chất và ứng dụng gì?

Trả lời:

Theo em, trong tự nhiên, cacbonhidrat có trong các thực phẩm sau: mía, rau củ, thịt, gạo, ...

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. Công thức phân tử  - Trạng thái tự nhiên

Đọc thông tin trong bảng sau và trả lời câu hỏi

Thông tin: sgk trang 54

Câu hỏi: Hãy so sánh về CTPT và trạng thái tự nhiên của glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo.

Trả lời:

Bảng thông tin trong sách giáo khoa đã chỉ ra rất rõ các chất glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo. Các em đọc bảng rồi ghi nhớ.

II. Tính chất vật lí

Quan sát trạng thái và màu sắc của các mẫu vật glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo.

Thực hiện các thí nghiệm sau: sgk trang 54

Câu hỏi: Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp (về trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước) vào chỗ trống.

  • Glucozo là chất kết tinh $..(1)...$, vị ngọt, $...(2)...$ trong nước.
  • Saccarozo là chất $...(3)...$ không màu, vị ngọt, $...(4)...$ trong nước, đặt biệt $...(5)...$ trong nước nóng.
  • Tinh bột là $...(6)...$, màu trắng, $...(7)...$ trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng $...(8)...$ trong nước nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
  • Xenlulozo là $...(9)...$, màu trắng $...(10)...$ trong nước ngay cả khi đun nóng.

Trả lời:

(1) không màu

(2) dễ tan

(3) kết tinh

(4) dễ tan

(5) tan nhiều

(6) chất rắn

(7) không tan

(8) tan được

(9) chất rắn

(10) không tan

III. Tính chất hóa học

1. Tiến hành các thí nghiệm và ghi kết quả theo bảng sau

TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng
1 Phản ứng tráng gương Nhỏ vài giọt dung dịch $AgNO_3$ vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp 3 - 5 giọt dung dịch glucozo, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.  
Cho khoảng 2 ml dung dịch saccarozo vào ống nghiệm đựng dung dịch $AgNO_3$ trong amoniac. Đun nóng nhẹ.  
Cho dung dịch saccarozo vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch $H_2SO_4$, đun nóng 2 - 3 phút. Thêm dung dịch NaOH để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào dung dịch $AgNO_3$ trong amoniac, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.  
2 Tác dụng của tinh bột với iot Nhỏ 2 - 3 giọt iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột.  
Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội.  

Trả lời:

TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng
1 Phản ứng tráng gương Nhỏ vài giọt dung dịch $AgNO_3$ vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp 3 - 5 giọt dung dịch glucozo, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. Có kết tủa màu trắng bạc
Cho khoảng 2 ml dung dịch saccarozo vào ống nghiệm đựng dung dịch $AgNO_3$ trong amoniac. Đun nóng nhẹ. Không có hiện tượng
Cho dung dịch saccarozo vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch $H_2SO_4$, đun nóng 2 - 3 phút. Thêm dung dịch NaOH để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào dung dịch $AgNO_3$ trong amoniac, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. Có kết tủa màu trắng bạc
2 Tác dụng của tinh bột với iot Nhỏ 2 - 3 giọt iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột. Xuất hiện màu xanh
Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội. Khi đun nóng màu xanh biến mất, để nguội, màu xanh xuất hiện 

2. Phản ứng lên men rượu

sgk trang 55

3. Phản ứng thủy phân

a) Thủy phân saccarozo

sgk trang 55

b) Thủy phân tinh bột và xenlulozo

sgk trang 55

Câu hỏi: Điền các cụm từ: "tráng gương", "lên men rượu", "thủy phân", "tác dụng với iot" vào chỗ trống thích hợp

Các phản ứng quan trọng của glucozo là: Phản ứng $...(1)...$ (oxi hóa glucozo), phản ứng $...(2)...$. Saccarozo không có phản ứng $...(3)...$, bị $...(4)...$ khi đun nóng với dung dịch axit tạo ra glucozo và fructozo. Tinh bột và xenlulozo bị $...(5)...$ trong dung dịch axit tạo ra glucozo. Tinh bột $...(6)...$ tạo ra màu xanh đặc trưng.

Trả lời

(1) tráng gương

(2) lên men rượu

(3) tráng gương 

(4) thủy phân

(5) thủy phân

(6) tác dụng với iot

IV. Ứng dụng

Xem các hình trong sách giáo khoa, điền các từ xenlulozo, saccarozo, tinh bột và glucozo vào hình ảnh tương ứng với ứng dụng của từng chất.

Trả lời:

Hình 42.1: glucozo

Hình 42.4: saccaorozo

Hình 42.3: Xenlulozo

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 56 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Hãy nêu ít nhất 4 điểm chung của các chất sau: tinh bột, xenlulozo, chất béo và saccarozo.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Chọn phát biểu đúng khi nói về độ tan trong nước của cacbonhidrat.

A. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo và glucozo đều tan tốt trong nước.

B. Saccarozo và glucozo đều tan tốt trong nước còn tinh bột và xelulozo không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

C. Saccaoro và glucozo đều tan tốt trong nước, tinh bột tan một phần trong nước khi đun nóng còn xenlulozo không tan trong nước.

D. Chỉ có glucozo tan tốt trong nước, còn saccarozo, tinh bột và xenlulozo không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Từ tinh bột, các chất vô cơ và điều kiện khác, hãy viết phương trình hóa học để tạo ra etyl axetat. 

Xem lời giải

Câu 4: Trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.

a) Tinh bội, glucozo và saccarozo

b) Glucozo, saccarozo và axit axetic.

c) Glucozo, axit axetic, rượu etylic

Xem lời giải

Câu 5: Trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho m gam tinh bột lên men thành rượu etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng $CO_2$ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch $Ca(OH)_2$, thu được 550 gam kết tủa  và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 750

B. 650

C. 810

D. 550

Xem lời giải

Câu 6: Trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% xenlulozo để sản xuất rượu etylic. Biết hiệu suất là 70%. Để sản xuất 1 tấn rượu etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là

A. 6000 kg

B. 5031 kg

C. 500 kg

D. 5051 kg

Xem lời giải

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1: Trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Hãy kể tên một số loại quả chính có chứa glucozo

Xem lời giải

Câu 2: Trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Trong các loại lương thực, thực phẩm sau: dầu ăn, trứng, khoai lang, kẹo. Theo em, loại nào có chứa nhiều nhất chất bột, chất đường, chất béo, chất đạm/ protein?

Xem lời giải

Câu 3: Trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Tinh bột được tạo ra trong cây xanh theo phương trình hóa học sau:

$6nCO_2+5nH_2O \overset{Clorophin/ a/s}{\rightarrow }(C_6H_{10}O_5)_n+6nO_2$

Để tạo thành 8,1 tấn tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn khí $CO_2$ và giải phóng bao nhiêu tấn khí $O_2$. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem lời giải

Câu 4: Trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Khi pha nước giải khát có nước đá, người ta có thể làm như sau:

Cách 1: Cho nước đá vào trước, cho đường vào, khuấy đều.

Cách 2: Cho đường vào nước, khuấy tan, cho nước đá vào.

Em chọn cách làm đúng và giải thích?

Xem lời giải

Câu 5: Trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Giải thích tại sao khi đoạn mía để lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.

Xem lời giải

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Em hãy tìm hiểu về tác dụng của cây xanh với môi trường.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 9, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 9, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 -TẬP 1

Phần 1. Hóa học

Phần 2. Vật lý

Phần 3. Sinh học

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 - TẬP 2

Phần 1: Hóa học

Phần 2: Vật lí

Phần 3: Sinh học

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.