Getting started Unit 6: The first university in Viet Nam

Đây là phần khởi động của unit 6 với chủ đề xuyên suốt là The first university in Viet Nam (Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam). Phần này sẽ giúp cho bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề, giới thiệu các từ vựng và ngữ pháp liên quan. Bài viết là lời gợi ý về bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and read

Getting started – Unit 6: The first university in Viet Nam

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Dịch đoạn hội thoại:

  • Mẹ Mai: Con đang làm gì vậy Mai?
  • Mai: Con đang chuẩn bị cho chuyến đi đến Văn Miếu và Quốc Tử Giám.
  • Mẹ Mai: Ồ, mẹ biết. Con biết đó là một nơi văn hóa lịch sử nổi tiếng đấy.
  • Mai: Dĩ nhiên con biết mà mẹ.
  • Mẹ Mai: Con có biết nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 11 không? Quốc Tử Giám được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
  • Mai: Có ạ, chúng con đã học được điều đó ở trường ạ. Mẹ, đây là danh sách các thứ mà con dự định mang theo.
  • Mẹ Mai: Để mẹ xem... Con chắc chắn không cần dù đâu. Bây giờ là mùa đông và không có nhiều mưa.
  • Mai: Trời sẽ lạnh chứ mẹ?
  • Mẹ Mai: Có, mang theo áo ấm là ý hay đó.
  •  Mai: Con biết ạ.
  • Mẹ Mai: Văn Miếu là một nơi đẹp. Nó được bao quanh bởi cây và chứa nhiều đồ vật thú vị. Con nên mang theo máy chụp hình.
  • Mai: Con sẽ mang thưa mẹ.

a. Read the conversation again and answer the questions (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi)

  1. What is Mai going to visit?
    (Mai sẽ đi thăm cái gì?)
  2. What is the Imperial Academy?
    (Quốc Tử Giám là gì?)
  3. When was it founded?
    (Nó được thành lập khi nào?)
  4. Where is it located?
    (Nó nằm ở đâu?)
  5. Why is Mai going to take warm clothes?
    (Tại sao Mai sẽ mang áo ấm?)

Trả lời:

  1. She’s going to visit Temple of Literature - the Imperial Academy.
    (Cô ấy sẽ thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám.)
  2. It’s the first university in Vietnam.
    (Nó là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.)
  3. About one thousand years ago. Or in the 11th century.
    (Cách đây khoảng 1000 năm hoặc vào thế kỷ thứ 11.)
  4. In the centre of Ha Noi.
    (Ở trung tâm Hà Nội.)
  5. Because it will be cold.
    (Bởi vỉ trời sẽ lạnh.)

b. Read the conversation again. Complete the table. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Hoàn thành bảng sau)

Thing Mai needs to take and reasons why
(Đồ mà Mai cần mang theo và lí do tại sao)

Things Mai doesn’t need to take and reason why not
(Đồ mà Mai không cần mang theo và lý do tại sao)

warm clothes (quần áo ấm) - it will be cold (trời sẽ lạnh)

camera (máy ảnh) - She can take photos of interesting things. (Cô ấy có thể chụp hình những thứ thú vị)

an umbrella (cây dù) - the weather is cold and doesn’t have much sunlight or rain.
(Thời tiết lạnh và không có nhiều ánh mặt trời hoặc mưa).

2. Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda (Tưởng tượng rằng bạn sẽ có chuyến đi đến một ngôi đền hoặc ngôi chùa)

a. Look at the table and tick (/) the items you would like to take with you. (Nhìn vào bảng và đánh dấu những vật dụng bạn sẽ đem theo.)

blanket (mền)

 

warm clothes (quần áo ấm)

 

tent (lều)

 

bottled water (nước đóng chai)

 

hall (bóng)

 

umbrella (cây dù)

 

camera (máy chup hình)

 

mobile phone (điện thoại di động)

 

food (thức ăn)

 

compass (la bàn)

 

b. Work in pairs. Tell your partner about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions. (Làm việc theo cặp. Kể cho bạn nghe về 3 vật dụng mà bạn đem theo và giải thích tại sao. Bjan có thể sử dụng các gợi ý sau.) 

  • umbrella (cây dù)
    I will take an umbrella because it will be sunny. (Tôi sẽ cần mang theo một cây dù bởi vì trời sẽ nắng.)
  • bottled water (nước đóng chai)
    I’d like to take bottled water because I will be thirsty. (Tôi muốn mang theo nước đóng chai bởi vì tôi sẽ khát nước.)
  • mobile phone (điện thoại di động)
    I will take a mobile phone because I will use it to contact my friends. (Tôi sẽ mang theo một điện thoại di động bởi vì tôi sẽ dùng nó để liên lạc bạn bè.)
  • Food (Đồ ăn)
    I will bring some food in case I feel tired. (Tôi sẽ mang một chút thức ăn trong trường hợp tôi thấy mệt.)

c. Work in pairs. Give advice to your partner about what to take and what not to take on the trip. Give reasons. (Làm theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn học về đồ gì cần mang và đồ gì không cần mang trong chuyến đi. Đưa ra lý do.)

  • A: I want to take a trip to Sapa.
    (Tôi muốn đi du lịch đến Sapa.)
  • B: You had better take warm clothes because it’s cold.
    (Bạn nên mang theo áo ấm bởi vì trời lạnh.)
  • You’d better take camera because the landscape is very beautiful for you to take photos there.
    (Bạn nên mang theo máy chụp hình bởi vì phong cảnh ở đó rất đẹp để chụp hình.)
  • It’s a good idea to take bottled water because you can be thirsty.
    (Ý kiến hay khi mang theo nước đóng chai bởi vì bạn có thể khát nước.)
  • You won’t need the umbrella because it will not rain.
    (Bạn không cần mang theo dù bởi vì trời sẽ không mưa.)
  • It’s not necessary to take blanket because you can use the blanket of hotel.
    (Bạn không cần mang theo chăn bởi vì bạn có thể dùng chăn của khách sạn.)

3. Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arrangements for the trip. Then fill in the table (Tưởng tượng rằng lớp bạn sẽ lên kế hoạch cho một chuyến đi đến chùa Hương. Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi. Sau đó điền vào bảng.)

Ví dụ:

  • A: Where will we go? (Chúng ta sẽ đi đâu?)
  • B: We will go to Huong pagoda. (Chúng ta sẽ đi đến chùa Hương.)
  • A: When will we go? (Khi nào chúng ta sẽ đi?)
  • B: We will go this Sunday. (Chúng ta sẽ đi vào Chủ nhật này.)
  • A: Who will we go with? (Ai sẽ đi cùng với chúng ta?)
  • B: Our friends. (Tất cả bạn của chúng ta./ Cả lớp chúng ta.)

Where to go (Nơi để đi, nơi đến)

Huong pagoda (Chùa Hương)

When to go (Khi nào đi)

This Sunday (Chủ nhật này)

Who to go with (Đi cùng ai)

My friends (các bạn của tôi)

How to get there (Đi như thế nào)

Take bus 105 (Bắt xe buýt 105)

What to take (mang theo gì)

Umbrella, bottled water, food (Ô, nước đóng chai, đồ ăn)

What to do (Làm gì)

Visit the pagoda, pray for good things. (thăm chùa, cầu những điều tốt đẹp)

Xem thêm các bài Tiếng anh 7 tập 1 VNEN, hay khác:

Để học tốt Tiếng anh 7 tập 1 VNEN, loạt bài giải bài tập Tiếng anh 7 tập 1 VNEN đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Tiếng anh 7 tập 1 - mới

Unit 1: My hobbies

Unit 2: Health

Unit 3: Community Service

Unit 4: Music and arts

Unit 5: Vietnamese food and drink

Unit 6: The first university in Viet Nam

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.