Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa Học năm 2017 Đề số 3

Đến thời điểm hiện tai, các bạn học sinh không chỉ trang bị kiến thức cho mình mà còn phải tìm kiếm cho mình các kĩ năng làm bài tốt. Do đó, điều tất yếu mà các bạn không thể bỏ qua đó chính là luyện các bộ đề. Có như vậy bạn mới biết được các dạng đề, các kiểu câu hỏi và hơn hết bạn biết được cách phân bố thời gian và cách làm bài khoa học. Và dưới đây là bộ đề 3 của ConKec cung cấp cho các bạn, mời các bạn tham khảo.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn: HÓA HỌC

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

 

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.                                     
B. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.                                       
C. Các polime đều bền vững dưới tác động của axit, bazơ.                                                  
D. Các polime dễ bay hơi.

 

Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?

A. H2N(CH2)6NH2                 
B. CH3NHCH3                      
C. C6H5NH2                           
D. CH3CH(CH3)NH2

 

Câu 3: Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 6                                        
B. 3                                        
C. 4                                        
D. 8

 

Câu 4: Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?

A. Saccarozơ                          
B. Tinh bột                             
C. Glucozơ                            
D. Xenlulozơ

 

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

A. 25,5%                                
B. 18,5%                                
C. 20,5%                                
D. 22,5%

 

Câu 6: Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:

A. 7,3                                     
B. 5,84                                   
C. 6,15                                   
D. 3,65

 

Câu 7 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

 

Chất M là:

A. HCOO(CH2)=CH2            
B. CH3COOCH=CH2   
C. HCOOCH=CHCH3   
D. CH2=CHCOOCH3

 

Câu 8: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:

A. CH3OH và NH3                                                          
B. CH3OH và CH3NH          
C. CH3NH2 và NH3                   
D. C2H3OH và N2

 

Câu 9: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:

A. 1                                        
B. 2                                        
C. 3                                        
D. 4

 

Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:

A. 2                                        
B. 1                                        
C. 4                                        
D. 3

 

Câu 11: Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

 

Câu 12: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:

A. 290 và 83,23                     
B. 260 và 102,7                      
C. 290 và 104,83                   
D. 260 và 74,62

 

Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol gilixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 444                                    
B. 442                                    
C. 443                                    
D. 445

 

Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:

A. 0,02M                                
B. 0,04M                                
C. 0,05M                                
D. 0,10M

 

Câu 15: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là :

A. C2H7N, C3H9N, C4H11N   
B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
C. CH5N, C2H7N, C3H9N                                                
D. C3H8N, C4H11N, C5H13N

 

 Câu 16: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 10,4                                   
B. 27,3                                   
C. 54,6                                   
D. 23,4

 

Câu 17: Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?

A. 3                                        
B. 4                                        
C. 1                                        
D. 2

 

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.                                                        
B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit.                           
C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.                          
D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

 

Câu 19: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:

A. 5,92                                   
B. 4,68                                   
C. 2,26                                   
D. 3,46

 

Câu 20: Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Clo tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, Clo chiếm 66,67% về khối lượng. Số mắc xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử Clo là:

A. 2                                        
B. 3                                        
C. 4                                        
D. 1

 

Câu 21: Este X có công thức phân tử C2H4O2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 8,2                                
B. 10,2                              
C. 15,2                              
D. 12,3

 

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

A. Cho dd axit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
B. . Cho anđehyt fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
C. Cho axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
D.  Cho dd glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3

 

Câu 23: Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là:

(1) X, Y là hai este của cùng một rượu.                 
(2) X, Y là hai este của cùng một axit.
(3) X, Y là một este và một axit.                            
(4) X, Y là một este và một rượu.

 Những câu đúng là

A. (1), (2).                    
B. (2), (3).                    
C. (3), (4).                  
D. (1), (3).

 

Câu 24: Phát biểu không đúng là:

A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
B. Thủy phân (xúc tác H+ ,to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+ ,to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương

 

Câu 25: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2 , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4                                    
B. 5                                   
C. 9                                   
D. 8

 

Câu 26: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

A. 16,5                              
B. 17,5                              
C. 14,5                              
D. 15,5

 

 

Câu 27: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4COOH) dùng làm thuốc cảm(aspirin).Để phản ứng hoàn toàn với 43,2gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A. 0,96                              
B. 0,24                              
C. 0,48                              
D. 0,72

 

Câu 28: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:

A. 2                                   
B. 3                                   
C. 4                                   
D. 1

 

Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol  O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

A. etyl axetat.                   
B. metyl fomiat                
C. n-propyl axetat.           
D. metyl axetat

 

Câu 30: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Xenlulozơ                    
B. Saccarozơ.                   
C. Tinh bột                       
D. Glucozơ

 

Câu 31: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?

A. Cu(OH)2/OH-         
B. NaOH                    
C. HNO3                    
D. AgNO3/NH3

 

Câu 32: Thủy phân 34,2 gam mantozo trong môi trường axit (hiệu suất 80%) sau đó trung hòa axit dư  thì thu được dung dịch X. Lấy X  đem tác dụng với lượng dư dung  dịch AgNO3/NH3  thu được bao  nhiêu gam bạc:

A. 21,16 gam 
B. 17,28 gam    
C. 38,88 gam               
D. 34,56 gam

 

Câu 33: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng  hết với  CaCO3 thu được 7,28 gam muối  của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X  là:

 

Câu 34: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

A. 2-metylpropen  và but-1-en.          
B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en.                           
D. eten và  but-1-en.

Câu 35: Hỗn hợp khí X gồm  C2H6, C3H6  và C4H6 .Tỉ khối của X so với  H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các  phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m  là:

A. 13,79 gam             
B. 9,85 gam                
C. 7,88 gam               
D. 5,91 gam.

 

Câu 36: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử  C5H8

A. 2                
B. 3                  
C. 1                  
D. 4

 

Câu 37: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch  HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol  khí  NO2  và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo  NH4NO3. Giá  trị của m là

A. 0,81 gam                           
B. 8,1 gam                  
C. 13,5 gam               
D. 1,35 gam.

 

Câu 38: Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT  C4H9Cl là:

A. 4                                        
B. 3                           
C. 5                            
D. 2 

 

Câu 39: Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân  biệt 3 chất lỏng trên là:

A. dd phenolphtalein 
B. dd NaOH              
C. dd  Br2                  
D. Quỳ tím

 

Câu  40:  Cho  các  loại  hợp  chất:  aminoaxit  (X),  muối  amoni  của  axit  cacboxylic  (Y),  amin  (Z),  este  của  aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được  với dung dịch HCl là

A. X, Y,  Z,  T             
B. X, Y, T                    
C. X, Y, Z                  
D. Y, Z,  T

----- HẾT -----

Xem thêm các bài Đề thi Hoá 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi Hoá 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

1. Đề và đáp án môn Hóa kì thi THPTQG năm 2020

2. Đề và đáp án môn Hóa kì thi THPTQG năm 2019

3. Đề luyện thi môn Hóa mới nhất năm 2019

4. Đề luyện thi môn Hóa mới nhất năm 2018

5. Đề luyện thi môn Hóa những năm trước

6. Đề và đáp án môn Hóa kì thi THPTQG năm 2017

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.