Đề 6: Luyện thi THPTQG môn vật lí năm 2018

Đề 6: Luyện thi THPTQG môn vật lí năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới để làm

Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình $x=6cos\pi t$ cm. Hỏi vật dao động với biên độ là bao nhiêu?

  • A. 6 cm. 
  • B. 3 cm. 
  • C. 4 cm. 
  • D. 2 cm.

Câu 2: .Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Sóng âm có tần số lớn hơn 20000 Hz là sóng siêu âm.
  • B. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz là sóng hạ âm.
  • C. Sóng âm chỉ truyền được trong không khí
  • D. Sóng âm và sóng cơ học có cùng bản chất vật lí.

Câu 3: Kết luận nào sau đây là sai?

  • A. Khi gặp vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
  • B. Khi gặp vật cản cố định, sóng phản xạ ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
  • C. Sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng là sóng dọc.
  • D. Sóng cơ ngang có thể truyền được trong chất rắn và trong chất lỏng.

Câu 4: Thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp A, B đồng pha. Những điểm nằm trên đường trung trực của A và B sẽ

  • A. dao động với biên độ lớn nhất. 
  • B. không dao động.
  • C. dao động với biên độ nhỏ nhất. 
  • D. Dao động với biên độ chưa thể xác định.

Câu 5: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với chu kì là

  • A. $2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}$
  • B. $2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}$
  • C. $ \sqrt{\frac{m}{k}}$
  • D. $ \sqrt{\frac{k}{m}}$

Câu 6: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là $x_{1}=A_{1}cos(\omega t+\varphi _{2})$ và $x_{2}=A_{2}cos(\omega t+\varphi _{2})$ . A là biên độ của dao động tổng hợp có biểu thức:

  • A. $A= A_{1}-A_{2}$
  • B. $A^{2}=A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2A_{1}.A_{2}.cos(\varphi _{2}-\varphi _{1})$
  • C. $A= A_{1}+A_{2}$
  • D. $A^{2}=A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2A_{1}.A_{2}.cos(\varphi _{2}-\varphi _{1})$

Câu 7: Khi nói về dao động cưỡng bức phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
  • B. Biên độ của dao động cưỡng bức bằng biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
  • C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.

Câu 8: Một hạt bụi có điện tích q (q>0), chuyển động trong điện trường đều $\vec{E}$ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Lực điện do điện trường đó tác dụng lên điện tích có

  • A. Phương nằm ngang và có độ lớn bằng F =q.E
  • B. có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có độ lớn bằng F =q.E
  • C. có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và có độ lớn bằng F =q.E
  • D. có phương, chiều và độ lớn chưa xác định.

Câu 9: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là $x_{1}=5.cos(20t+\frac{\pi }{2})$ cm và $x_{2}=10.cos(20t-\frac{\pi }{2})$ cm. Biên độ dao động tổng hợp là:

  • A. 12 cm. 
  • B. 10 cm. 
  • C. 15 cm. 
  • D. 5 cm.

Câu 10: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Điểm M có biên độ 2,5 cm cách điểm nút gần nó nhất 6 cm. Bước sóng trên dây là:

  • A. 18 cm. 
  • B. 36 cm. 
  • C. 72 cm. 
  • D. 108 cm.

Câu 11: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào

  • A. mức cường độ âm. 
  • B. tần số âm. 
  • C. vận tốc âm. 
  • D. năng lượng âm.

Câu 12: Một nguồn sóng dao động với phương trình $u_{0}=10cos(4\pi t+\frac{\pi }{3})$ (cm). Biết tốc độ truyền sóng v= 12 cm/s. Điểm M cách nguồn sóng một khoảng 8 cm, tại thời điểm t = 0,5 s li độ sóng của điểm M là:

  • A. 7,5 cm. 
  • B. 0. 
  • C. -5 cm. 
  • D. 5 cm.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
  • B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
  • C. Điện trở của kim loại giảm xuống khi nhiệt độ của kim loại tăng lên.
  • D. Dưới tác dụng của lực điện trường, các ion dương di chuyển cùng chiều điện trường.

Câu 14: Hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích đó là:

  • A. $-9.10^{9}\frac{\left | q_{1}.q_{2} \right |}{r^{2}}$
  • B. $9.10^{9}\frac{\left | q_{1}.q_{2} \right |}{r^{2}}$
  • C. $9.10^{9}\frac{q_{1}.q_{2}}{r}$
  • D. $9.10^{9}\frac{q_{1}.q_{2}}{r^{2}}$

Câu 15: Một sóng cơ truyền dọc theo một trục Ox với phương trình $u=2cos(2\pi t-\frac{\pi x}{3})$ . Tần số dao động của sóng này bằng:

  • A. 5 Hz. 
  • B. 20 Hz. 
  • C. 40 Hz. 
  • D. 10 Hz.

Câu 16: Trong không gian có hai nguồn phát sóng kết hợp, đồng pha, bước sóng $\lambda$ . M là điểm nằm trong miền gặp nhau của hai sóng có khoảng cách đến các nguồn lần lượt là $d_{1}$ và $d_{2}$ và là cực tiểu giao thoa. Hệ thức nào sau đây là đúng?

  • A. $d_{2}-d_{1}=k\frac{\lambda }{2}; (k=0,\pm 1,\pm 2,...)$
  • B. $d_{2}-d_{1}=k\frac{1 }{2}\lambda; (k=0,\pm 1,\pm 2,...)$
  • C. $d_{2}-d_{1}=k(\frac{1 }{2})\frac{\lambda }{2}; (k=0,\pm 1,\pm 2,...)$
  • D. $d_{2}-d_{1}=k\lambda; (k=0,\pm 1,\pm 2,...)$

Câu 17: Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, được hình thành dựa vào đặc tính vật lí của âm là

  • A. biên độ và bước sóng. 
  • B. tần số và cường độ.
  • C. biên độ và tần số. 
  • D. tần số và bước sóng.

Câu 18: Một con lắc đơn gồm vật nặng được treo bằng một sợi dây. Chu kì dao động của con lắc đơn sẽ tăng lên khi

  • A. tăng khối lượng của vật nặng. 
  • B. giảm chiều dài của sợi dây.
  • C. giảm khối lượng của vật nặng. 
  • D. tăng chiều dài của sợi dây.

Câu 19: Hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là $x_{1}=15cos(2\pi t+\frac{\pi }{2})$ (cm) và $x_{2}=15cos(2\pi t-\frac{\pi }{3})$ (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn là:

  • A. $\frac{5\pi }{6}$
  • B. $\frac{\pi }{4}$
  • C. $\frac{\pi }{6}$
  • D. $\frac{\pi }{3}$

Câu 20: Hai nguồn O1 và O2 gây ra hai sóng kết hợp dao động vuông góc với mặt chất lỏng có phương trình $u_{1}=u_{2}=\alpha cos\omega t$ . Điểm M trên mặt chất lỏng cách hai nguồn $O_{1}$ và $O_{1}$ lần lượt những khoảng $d_{1}$ và $d_{2}$. Biên độ sóng tổng hợp tại M là:

  • A. $2\alpha \left | cos(\omega t-\pi \frac{d_{1}+d_{2}}{\lambda }) \right |$
  • B. $2\alpha \left | cos(2\pi \frac{d_{1}-d_{2}}{\lambda }) \right |$
  • C. $2\alpha \left | cos(\pi \frac{d_{1}-d_{2}}{\lambda }) \right |$
  • D. $2\alpha \left | cos(\frac{d_{1}-d_{2}}{\lambda }) \right |$

Câu 21: Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ ở thời điểm t có dạng $x=Acos(\omega t+\varphi )$ gọi v và a là vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t . Hệ thức nào sau đây là đúng?

  • A. $x=-\omega _{2}.v$
  • B. $\frac{v^{2}}{\omega ^{2}.A^{2}}+\frac{a^{2}}{\omega ^{4}.A^{2}}=1$
  • C. $\frac{v^{2}}{\omega ^{2}.A^{4}}+\frac{a^{2}}{\omega ^{2}.A^{2}}=1$
  • D. $a=\omega _{2}.x$

Câu 22: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là:

  • A. biên độ và gia tốc. 
  • B. li độ và tốc độ.
  • C. biên độ và năng lượng. 
  • D. biên độ và tốc độ.

Câu 23: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động $\xi$ và điện trở trong r, mạch ngoài là điện trở R. Cường độ dòng điện I trong mạch có biểu thức:

  • A. $I=\frac{\xi }{(R+r)^{2}}$
  • B. $I=\frac{\xi }{R-r}$
  • C. $I= \xi.(R+r)$
  • D. $I=\frac{\xi }{R+r}$

Câu 24: Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=5cos(2\pi t+0,75\pi )$ (cm). Động năng của vật biến thiên theo thời gian với chu kì bằng bao nhiêu?

  • A. 0,25 s. 
  • B. 1 s. 
  • C. 2 s. 
  • D. 0,5 s.

Câu 25: Dao động điều hòa có phương trình $x=Acos(5\pi t+\pi )$. Kể từ thời điểm ban đầu, vật đi qua vị trí động năng bằng thế năng lần thứ 9 vào thời điểm nào?

  • A. 0,85 s. 
  • B. 0,8 s. 
  • C. 0,4 s. 
  • D. 0,45 s.

Câu 26: Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=Acos\left ( \omega t+\frac{\pi }{3} \right )$. Tính từ thời điểm ban đầu, sau khoảng thời gian $\frac{7T}{12}$ (T là chu kì dao động), vật đi được quãng đường là 10 cm. Tìm biên độ dao động của vật?

  • A. 5 cm. 
  • B. 4 cm. 
  • C. 3 cm. 
  • D. 2 cm.

Câu 27: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là $x_{1}=Acos\left ( 10\pi t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm) và $x_{2}=Acos\left ( 10\pi t-\frac{\pi }{2} \right )$ (cm). Dao động tổng hợp có phương trình $x=A.cos(10\pi t+\varphi )$ (cm). Biết rằng trong cả quá trình luôn có $A_{1}.A_{2}=400cm^{2}$. Tìm li độ x vào thời điểm $t=\frac{1}{60}s$ ứng với dao động tổng hợp có biên độ nhỏ nhất.

  • A. 10 cm. 
  • B. 20 cm. 
  • C. -10 cm. 
  • D. 10 3cm .

Câu 28: Một con lắc đơn dao động điều hòa, dây treo con lắc có chiều dài ban đầu là l. Trong khoảng thời gian $\bigtriangleup t$ con lắc thực hiện được 12 dao động toàn phần. Giảm bớt chiều dài con lắc đi 16 cm thì cũng trong khoảng thời gian $\bigtriangleup t$ nói trên con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần. Tìm chiều dài ban đầu l của con lắc?

  • A. 40 cm. 
  • B. 30 cm. 
  • C. 35 cm. 
  • D. 25 cm.

Câu 29: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn A, B giống nhau, dao động điều hòa với biên độ a, tạo ra trên bề mặt hai sóng kết hợp truyền đi với biên độ không đổi, với bước sóng là 24 cm. Một điểm M trên mặt chất lỏng, trong miền gặp nhau của hai sóng dao động với biên độ bằng $a\sqrt{2}$. Trong các giá trị dưới đây hiệu số MB – MA có thể có giá trị là:

  • A. 12 cm. 
  • B. 32 cm. 
  • C. 20 cm. 
  • D. 30 cm.

Câu 30: Một con lắc lò xo đặt trên đặt phẳng nằm ngang gồm một lò xo nhẹ có mộtcđầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ $m_{1}$. Ban đầu giữ vật $m_{1}$ tại vị trí mà lò xo bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ $m_{2}$ (có khối lượng bằng khối lượng vật $m_{1}$) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật $m_{1}$. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật là

  • A. 2,3 cm. 
  • B. 3,2 cm. 
  • C. 4,6 cm . 
  • D. 5,7 cm.

Câu 31: Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau khoảng $\frac{\lambda }{3}$ ( $\lambda $ là bước sóng), sóng có biên độ A và chu kì T . Sóng truyền từ N đến M. Giả sử ở thời điểm$t_{1}$, hai điểm M, N có li độ lần lượt là $u_{M}=3cm$ và $u_{N}=-3cm$ . Ở thời điểm $t_{2}$ liền sau đó có $u_{M}=+A$. Hãy xác định biên độ A và thời điểm $t_{2}$?

  • A. $A=2\sqrt{3}cm$ và $t_{2}=t_{1}+\frac{11T}{12}$
  • B. $A= 6 cm$ và $t_{2}=t_{1}+\frac{11T}{12}$
  • C. $A= 6 cm$ và $t_{2}=t_{1}+\frac{T}{6}$
  • D. $A=2\sqrt{3}cm$ và $t_{2}=t_{1}+\frac{T}{6}$

Câu 32: Một con lắc lò xo được bố trí theo phương nằm ngang dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Kể từ thời điểm đó, vật nặng sẽ dao động điều hòa với biên độ bằng bao nhiêu?

  • A. A
  • B. $\frac{A}{2}$
  • C. $\frac{A}{\sqrt{2}}$
  • D. $A\sqrt{2}$

Câu 33: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương nằm ngang với tần số góc là 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc tại vị trí cân bằng) bằng nhau thì vận tốc có độ lớn là 0,6 m/s. Tìm biên độ dao động của con lắc?

  • A. $12\sqrt{2}$ cm. 
  • B. 6 cm. 
  • C. 12 cm. 
  • D. $6\sqrt{2}$ cm.

Câu 34: Một vòng dây phẳng giới hạn, diện tich S = 5 $cm^{2}$ đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,4 T; $\vec{B}$ hợp với pháp tuyến $\vec{n}$của mặt phẳng vòng dây một góc $\alpha =60^{0}$. Từ thông gửi qua mặt S là:

  • A. $10^{-4}$ Wb. 
  • B. $10^{-2}$ Wb. 
  • C. $5\sqrt{3}.10^{-5}$ Wb. 
  • D. $\sqrt{3}.10^{-4}$Wb.

Câu 35: Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm về I. Khoảng cách AO bằng:

  • A. $\frac{AC}{\sqrt{2}}$
  • B. $\frac{AC}{\sqrt{3}}$
  • C. $\frac{AC}{3}$
  • D. $\frac{AC}{2}$

Câu 36: Cho đoạn mạch điện AB như hình vẽ: trong đó nguồn điện có suất điện động $\xi =12V$ và điện trở trong $r=1,1\Omega $, điện trở mạch ngoài $R=4,9\Omega $. Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn. Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn?

  • A. 2 A. 
  • B. 11 A.
  • C. 2,5 A. 
  • D. 3,15 A.

Câu 37: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250 g. Từ vị trí cân bằng của vật nặng, người ta kéo vật xuống đến vị trí lò xo dãn 6,5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa với năng lượng là 80 mJ. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc thả vật, $g=10m/s^{2}$. Phương trình dao động của vật là:

  • A. $x=6,5cos(20t)$ cm 
  • B. $x=4cos(5\pi t)$ cm 
  • C. $x=4cos(20t)$ cm 
  • D. $x=6,6cos(5\pi t)$ cm

Câu 38: Lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,6 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Phương của tia ló khỏi lăng kính lệch so với phương của tia tới ban đầu góc lệch $D=30^{0}$. Góc chiết quang A của lăng kính gần nhất với giá trị nào?

  • A. $34^{0}45'$
  • B. $30^{0}$
  • C. $45^{0}$
  • D. $25^{0}34'$

Câu 39: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng $10^{-10}$ kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy $g=10m/s^{2}$. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electrôn và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Tính số hạt electrôn mà hạt bụi đã mất?

  • A. 24 000 hạt 
  • B. 20000 hạt 
  • C. 18 000 hạt 
  • D. 28 000 hạt

Câu 40: Con lắc đơn có chiều dài sợi dây l = 1 m treo tại nơi có gia tốc trọng trường $g=10m/s^{2}$. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc $\alpha _{0}=9^{0}$. Tìm vận tốc của vật nặng tại vị trí mà động năng bằng thế năng (mốc tại vị trí cân bằng của con lắc)?

  • A. 0,35 m/s. 
  • B. $\frac{9}{\sqrt{2}}$ cm/s. 
  • C. $9\sqrt{5}$ m/s. 
  • D. 9,88 m/s.

Xem thêm các bài Đề thi Vật Lý 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi Vật Lý 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

1. Đề và đáp án môn Vật lí kì thi THPTQG năm 2020

2. Đề và đáp án môn Vật lí kì thi THPTQG năm 2019

3. Đề luyện thi môn Vật lí mới nhất năm 2018

4. Đề luyện thi môn Vật lí những năm trước

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.