Đề 5: Luyện thi THPTQG môn vật lí năm 2018

Đề 5: Luyện thi THPTQG môn vật lí năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới để làm

Câu 1: Vật dao động tắt dần có:

  • A. biên độ luôn giảm dần theo thời gian. 
  • B. động năng luôn giảm dần theo thời gian.
  • C. li độ luôn giảm dần theo thời gian. 
  • D. tốc độ luôn giảm dần theo thời gian.

Câu 2: Xét dao động điều hòa của con lắc đơn tại một điểm trên mặt đất. Khi con lắc đơn đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì

  • A. độ lớn li độ tăng. 
  • B. tốc độ giảm.
  • C. độ lớn lực phục hồi giảm. 
  • D. thế năng tăng.

Câu 3: Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hai dao động ngược pha. 
  • B. hai dao động vuông pha.
  • C. Hai dao động cùng pha. 
  • D. Hai dao động lệch pha nhau một góc 0,25π.

Câu 4: Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc ω. Cơ năng dao động của chất điểm là:

  • A. $\frac{1}{4}m\omega ^{2}A^{2}$
  • B. $m\omega ^{2}A^{2}$
  • C. $\frac{1}{2}m\omega ^{2}A^{2}$
  • D. $\frac{1}{3}m\omega ^{2}A^{2}$

Câu 5: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là: $x_{1}=A_{1}cos(\omega t+\frac{\pi }{3})$ và $x_{2}=A_{2}cos(\omega t- \frac{\pi }{6})$ cm. Biên độ dao động của vật là:

  • A. $\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}$
  • B. $\left |A _{1}^{2}- A_{2}^{2} \right |$
  • C. $A_{1}+A_{2}$
  • D. $\frac{A_{1}+A_{2}}{2}$

Câu 6: Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào:

  • A. chu kì sóng. 
  • B. bản chất của môi trường. 
  • C. bước sóng. 
  • D. tần số sóng.

Câu 7: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(10πt + 0,5π) (t tính bằng s). Tần số dao động của vật là:

  • A. 10 Hz. 
  • B. 10π Hz. 
  • C. 5π Hz. 
  • D. 5 Hz.

Câu 8: Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc dao động của con lắc là

  • A. $2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}$
  • B. $2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}$
  • C. $ \sqrt{\frac{g}{l}}$
  • D. $ \sqrt{\frac{l}{g}}$

Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A. Quãng đường mà chất điểm đi được trong một chu kì là

  • A. 3A. 
  • B. 4A. 
  • C. A. 
  • D. 2A.

Câu 10: Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch:

  • A. Hình 1. 
  • B. Hình 2. 
  • C. Hình 3. 
  • D. Hình 4.

Câu 11: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Nếu biên đô dao động của con lắc tăng lên gấp đôi thì tần số dao động của con lắc:

  • A. giảm 2 lần. 
  • B. không đổi. 
  • C. tăng 2 lần. 
  • D. tăng 2 lần.

Câu 12: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:

  • A. tốc độ truyền sóng. 
  • B. bước sóng. 
  • C. tần số sóng. 
  • D. chu kì sóng.

Câu 13: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây với vận tốc v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:

  • A. $ v=\frac{f}{\lambda }$
  • B. $ v=\lambda .f$
  • C. $ v=\frac{\lambda }{f}$
  • D. $ v=2\pi f\lambda$

Câu 14: Tại một nơi chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:

  • A. căn bậc hai chiều dài con lắc. 
  • B. gia tốc trọng trường.
  • C. căn bậc hai gia tốc trọng trường. 
  • D. chiều dài con lắc.

Câu 15: Dao động cưỡng bức có tần số:

  • A. nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức. 
  • B. bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • C. lớn hơn tần số của lực cưỡng bức. 
  • D. bằng tần số dao động riêng của hệ.

Câu 16: Con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là:

  • A. 9,78 $m/s^{2} $
  • B. 10 $m/s^{2} $
  • C. 9,86 $m/s^{2} $
  • 9,80 $m/s^{2} $

Câu 17: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 4 cm. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 3 cm. Độ giãn cực đại của lò xo khi vật dao động là:

  • A. 6 cm. 
  • B. 5 cm. 
  • C. 7 cm. 
  • D. 8 cm.

Câu 18: Đặt điện tích q trong điện trường với vecto cường độ điện trường có độ lớn là E. Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn:

  • A. qE. 
  • B. q + E. 
  • C. q – E . 
  • D. $\frac{q}{E}$

Câu 19: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,2 s. Chu kì dao động của con lắc là:

  • A. 0,2 s.
  • B. 0,6 s.
  • C. 0,4 s.
  • D. 0,8 s.

 

 

 

 

Câu 20: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + 0,5π). Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm:

  • A. qua vị trí cân bằng theo chiều dương. 
  • B. qua li độ 0,5A theo chiều dương.
  • C. qua li độ 0,5A theo chiều âm. 
  • D. qua vị trí cân bằng theo chiều âm.

Câu 21: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm. Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:

  • A. 20 cm. 
  • B. 16 cm. 
  • C. 24 cm. 
  • D. 4 cm.

Câu 22: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số ωF. Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng:

  • A. 120 g. 
  • B. 400 g. 
  • C. 40 g. 
  • D. 10 g.

Câu 23: Li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo phương trình lần lượt là $x= Acos(\omega t+\omega _{1})$ và $v= \omega Acos(\omega t+\omega _{2})$ . Hệ thức liên hệ giữa φ1 và φ2 là:

  • A. φ2 = φ1 + π. 
  • B. φ2 = φ1 – π. 
  • C. φ2 = φ1 + 0,5π. 
  • D. φ2 = φ1 – 0,5π.

Câu 24: Một viên Pin khi mua từ cửa hàng có ghi các thông số như hình vẽ. Thông số 1,5 V cho ta biết điều gì

  • A. công suất tiêu thụ của viên pin.
  • B. điện trở trong của viên pin.
  • C. suất điện động của viên pin.
  • D. dòng điện mà viên pin có thể tạo ra.

Câu 25: Vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo đồ thị như hình vẽ. Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm

  • A. qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
  • B. qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
  • C. ở biên âm.
  • D. ở biên dương.

Câu 26: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có $g=9,8m/s^{2}$. Biết khối lượng của quả nặng m = 500 g, sức căng dây treo khi con lắc ở vị trí biên là 1,96 N. Lực căng dây treo khi con lắc đi qua vị trí cân bằng là:

  • A. 4,9 N. 
  • B. 10,78 N. 
  • C. 2,94 N. 
  • D. 12,74 N.

Câu 27: Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?

  • A. Hình 1. 
  • B. Hình 2. 
  • C. Hình 3. 
  • D. Hình 4.

Câu 28: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 4 N/cm và vật nặng có khối lượng 1 kg. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,04. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4 cm rồi buông nhẹ. Lấy $g=10m/s^{2}$. Tốc độ lớn nhất vật đạt được khi dao động là:

  • A. 80 cm/s. 
  • B. 78 cm/s. 
  • C. 60 cm/s. 
  • D. 76 cm/s.

Câu 29: Một con lắc đơn có chiều dài 20 cm dao động với biên độ góc $6^{0}$ tại nơi có gia tốc trọng trường $g=9,8m/s^{2}$ .Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có li độ góc $3^{0}$ theo chiều âm. Phương trình dao động của con lắc là:

  • A. $\alpha =\frac{\pi }{30}cos(7t-\frac{\pi }{3})$ rad
  • B. $\alpha =\frac{\pi }{60}cos(7t-\frac{\pi }{3})$ rad
  • C. $\alpha =\frac{\pi }{30}cos(7t+\frac{\pi }{3})$ rad
  • D. $\alpha =\frac{\pi }{60}cos(7t+\frac{\pi }{3})$ rad

Câu 30: Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 1%. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là:

  • A. 1,5%. 
  • B. 2%. 
  • C. 3%. 
  • D. 1%.

Câu 31: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4 cm đến li độ -4 cm là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1 s là:

  • A. 80 cm. 
  • B. 32 cm. 
  • C. 48 cm. 
  • D. 56 cm.

Câu 32: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 4 Ω, bóng đèn thuộc loại 6 V – 6W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của RX là:

  • A. 4 Ω. 
  • B. 2 Ω.
  • C. 6 Ω. 
  • D. 12 Ω.

Câu 33: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 2 Ω, R = 13 Ω, RA = 1 Ω. Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là:

  • A. 21,3.V 
  • B. 10,5 V.
  • C. 12 V. 
  • D. 11,25 V.

Câu 34: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn là 10 N. Tính độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi của dầu.

  • A. 2,25. 
  • B. 1. 
  • C. 3. 
  • D. 2,5.

Câu 35: Động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thi như hình vẽ. Biên độ dao động của vật là:

  • A. 6 cm. 
  • B. 7 cm.
  • C. 5 cm. 
  • D. 6,5 cm.

Câu 36: Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N vào thời điểm t = 2,25 s là:

  • A. 3 cm. 
  • B. 4 cm.
  • C. $3\sqrt{5}$ cm. 
  • D. 6 cm.

Câu 37: Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương tương của đoạn mạch là:

  • A. 3R. 
  • B. $\frac{R}{3}$
  • C. 4R. 
  • D. 0,25R.

Câu 38: Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ tích điện q và sợi dây không co giãn, không dẫn điện. Khi chưa có điện trường con lắc dao động điều hòa với chu kì 2 s. Sau đó treo con lắc vào điện trường đều, có phương thẳng đứng thì con lắc dao động điều hòa với chu kì 4 s. Khi treo con lắc trong điện trường có cường độ điện trường như trên và có phương ngang thì chu kì dao động điều hòa của con lắc bằng:

  • A. 2,15 s. 
  • B. 1,87 s. 
  • C. 0,58 s. 
  • D. 1,79 s.

Câu 39: Đặt vào hai đầu đoạn chứa biến trở R một nguồn điện ξ = 20 V và điện trở trong r. Thay đổi giá trị của biến trở thì thấy đồ thị công suất tiêu thụ trên toàn mạch có dạng như hình vẽ. Công suất tiêu thụ cực đại trên mạch là:

  • A. 10 W. 
  • B. 20 W.
  • C. 30 W. 
  • D. 40 W.

Câu 40: Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên l0, độ cứng $k_{0}$ = 16 N/m, được cắt thành hai lò xo có chiều dài lần lượt là $l_{1}=0,8l_{0}$, và $l_{2}=0,2l_{0}$. Mỗi lò xo sau khi cắt được gắn với vật có cùng khối lượng 0,5 kg. Cho hai con lắc lò xo mắc vào hai mặt tường đối diện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang (các lò xo đồng trục). Khi hai lò xo chưa biến dạng thì khoảng cách hai vật là 12 cm. Lúc đầu, giữ các vật để cho các lò xo đều bị nén đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động cùng thế năng cực đại là 0,1 J. Lấy  $\pi ^{2}$= 10. Kể từ lúc thả vật, sau khoảng thời gian ngắn nhất là Δt thì khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất là d. Giá trị của Δt  và d lần lượt là: 

  • A. $\frac{1}{10}$ s; 7,5 cm. 
  • {3}$ s; 4,5 cm. 
  • C. $\frac{1}{3}$ s; 7,5 cm. 
  • D. $\frac{1}{10}$ s; 4,5 cm.

Xem thêm các bài Đề thi Vật Lý 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi Vật Lý 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

1. Đề và đáp án môn Vật lí kì thi THPTQG năm 2020

2. Đề và đáp án môn Vật lí kì thi THPTQG năm 2019

3. Đề luyện thi môn Vật lí mới nhất năm 2018

4. Đề luyện thi môn Vật lí những năm trước

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.