Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2

Bài viết cung cấp cho các bạn toàn bộ kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và bài tập đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2. Nhằm giúp các bạn nắm được kiến thức, vận dụng làm bài tập để chinh phục ngữ pháp tiếng Anh.

1. Cấu trúc

  • Dưới đây là cấu trúc của đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2:

Câu điều kiện: If + S1 + V (chia ở thì quá khứ đơn), S2 + would/might/could… + V nguyên thể

Câu đảo ngữ:  Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V nguyên thể

  • Ví dụ:

If I were you, I wouldn't do that -> Were I you, I wouldn't do that.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm điều đó)

2. Cách dùng

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 dùng để chỉ tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại:

  • Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.

Ví dụ: If I were a bird, I would fly. → Were I a bird, I would fly. 

  • Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

Ví dụ: If I learnt Russian, I would read a Russian book. → Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

3. Bài tập vận dụng

 Bài tập 1: Viết lại các câu sau theo cấu trúc đảo ngữ 

  1. I would love him if I were you.->...........
  2. If you came home soon, you would be able to meet my girl. ->...........
  3. Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.->..........
  4. If I were a bird, I should fly home at once.->..............
  5. If you spoke louder, your classmates would understand you.->...........

Bài tập 2: Khoanh vào đáp án đúng.

  1. 1. ____ Mary study hard, she will pass the exam

a. If       b. Should       c. Were       d. Had

  1. 2. _____they stronger, they could lift the table

a. If       b. Should       c. Were       d. Had

  1. 3. _____Mary studied hard, she would have passed the exam

a. If       b. Should       c. Were       d. Had 

 

 

 

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm