Communication and Culture Unit 8: New ways to learn

Phần "Communication and Culture" (giao tiếp và văn hóa) giúp bạn học có thêm các kiến thức văn hóa xã hội với chủ đề của unit 8: New ways to learn (cách học mới). Qua đó bạn học rèn luyện được từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Communication and Culture - Unit 8: New ways to learn

Communication

1. Read the following comments on personal electronic devices. Which sounds most reasonable? Why? Tell your partner. (Đọc những bình luận sau vể thiết bị điện tử cá nhân. Cái nào có lý hơn? Tại sao? Kể với bạn của bạn.)

  • a. Personal electronic devices can be very distracting, to you and to others. You may not be able to concentrate on your studies. If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive.
  • b. Electronics are bad for your eyes, and radiation from electronics could harm your body and cause permanent damage.
  • c. Not all students are able to buy personal electronics. They may feel sad and bad about themselves. This might affect their performance at school.

Dịch:

  • a. Thiết bị điện tử cá nhân có thể rất sao nhãng cho bạn và những người khác. Bạn có thể không tập trung vào việc học của mình. Nếu điện thoại thông minh của bạn reo trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và phá vỡ không gian lớp học.
  • b. Điện tử không tốt cho mắt bạn và bức xạ từ điện tử có thể gây hại cho cơ thể bạn và làm cho nguy hại vĩnh viễn.
  • c. Không phải tất cả học sinh đều có thể mua thiết bị điện tử cá nhân. Chúng có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về chính chúng. Điều này gây ảnh hưởng đến sự thể hiện của chúng ở trường.

Giải:

Statement B is the most reasonable one. The light and radiation from electronic device are harmful to your health. If you use the devices in bad way, your health will be worse. (Câu B là câu có lý nhất. Ảnh sáng và bức xạ từ thiết bị điện tử rất có hại với sức khỏe chứng ta. Nếu bạn sử dụng những thiết bị này theo một cách không tốt, sức khỏe của bạn sẽ ngày càng tệ.)

2. Work in pairs. Exchange your opinions on using electronic devices in class. Refer to the comments in I if necessary. (Làm theo cặp. Trao đổi ý kiến của bạn về việc dùng thiết bị điện tử trong lớp. Đề cập đến những bình luận trong mục 1 nếu cần.)

Giải:

  • Student A: What do you think could be the disadvantage of electronic devices? (Bạn nghĩ điều gì là bất lợi của thiết bị điện tử?)
  • Student B: Some people think that electronics are bad for your eyes, and radiation from them could harm your body. (Vài người nghĩ rằng thiết bị điện tử không tốt cho mắt của bạn và bức xạ từ chúng có thể gây hại cho cơ thể bạn.)
  • Student A: Oh, really? I can't believe that. I think they are harmless to users. (Ô, thật vậy à? Tôi không thể tin điều đó. Tôi nghĩ rằng chúng không gây hại cho người dùng.)

3. Work in groups. Do you have a different opinion? Tell your group members. (Làm việc theo nhóm. Bạn có ý kiến khác không? Hãy kể cho nhóm nghe.)

Giải:

We need to take rest after using electronic devices for hours. We can wink or put the eye drop into our eyes. We also ensure enough light when using the devices. (Chúng ta cần nghỉ ngơi sau khi sử dụng thiết bị điện tử trong nhiều giờ. Chúng ta có thể chớp mắt hoặc nhỏ nước nhỏ mắt. Chúng ta cũng đảm bảo đủ ánh sáng khi sử dụng các thiết bị.)

Culture

1. Read the text about how electronic devices are used among children in the United States and answer the questions that follow. (Đọc bài văn về cách mà thiết bị điện tử được sử dụng trong trẻ em ở Mỹ và trả lời những câu hỏi sau.)

Dịch:

Trẻ em Mỹ học với thiết bị điện tử

Như trẻ em ở những nơi khác, trẻ em ở Mỹ hưởng lợi lớn từ công nghệ hiện đại. Học sinh ở trường, tất cả các cấp đều biết cách sử dụng thiết bị điện tử để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.

Theo một khảo sát mới, trong 5 trẻ ở Mỹ thì có 2 trẻ đã sử dụng máy tính bảng, điện thoại; thông minh hay một điện thoại tương tự trước khi chúng nói được những câu hoàn chỉnh.

Đối với trẻ còn nhỏ, thiết bị có thể tăng cường khả năng nghe và nói. Thiết bị cũng có thế giúp nâng cao khả năng tư duy, đọc, viết và toán học của trẻ lớn hơn.

Tuy nhiên, việc dùng thiết bị điện tử của trẻ có hai mặt. Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng cũng có thể gây ra những hậu quả xấu.

Giải:

  1. What do school children in the United States use electronic devices for? (Trẻ em ở trường học Mỹ sử dụng thiết bị điện tử để làm gì?)
    => They use them to look up and store information, do the assignments and projects, dc calculation and play games. (Bọn trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.)
  2. How many US children have used mobile devices before they could speak in full sentences? (Bao nhiêu trẻ em Mỹ đã dùng thiết bị di động trước khi chúng nói những câu hoàn chỉnh?)
    => About 2 out 5 children. (Khoảng 2 trong 5 trẻ.)
  3. How may the devices help very young children? (Thiết bị giúp những trẻ nhỏ như thế nào?)
    => They may help promote listening and speaking ability. (Chúng có thể giúp tăng cường khả năng nghe và nói.)
  4. How may they help older children? (Chúng giúp những trẻ lớn như thế nào?)
    => They may help improve their critical thinking, reading, writing and maths skills. (Chúng có thể giúp cải thiện kỹ năng tư duy, đọc, viết và toán học.)
  5. What are the two sides of the children's use of electronic devices? (Hai mặt của việc trẻ em dùng thiết bị điện tử?)
    => They can be great educational tools, but the wrong use may cause bad effects. (Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng củng có thể gây ra những hậu quả xấu.)

2. Work in groups. Talk about how children in your local area / your country use mobile / electronic devices. (Làm việc theo nhóm. Nói về cách mà trẻ con ở khu vực bạn/quốc gia bạn sử dụng thiết bị điện tử di động.)

Giải:

It’s quite unpopular to use mobile/ electronic devices among children in my local area. Only rich families can afford them. Those children in high income houses majorly use smartphones and laptops to play games, watch TV, listen to music. Very few students make use of computers for studying. The others children who don’t have these modern devices plays sports and study through books and at schools.

Dịch:

Không khá phổ biến về việc sử dụng các thiết bị điện tử trong vùng quê của tôi. Chỉ những gia đình giàu có mới có thể mua được cho con họ. Những đứa trẻ trong gia đình thu nhập cao phần lớn dùng điện thoại thông minh hay máy tính để chơi game, xem phim, nghe nhạc. Rất ít học sinh tận dụng được máy tính cho việc học. Những đứa trẻ khác mà không có thì chơi thể thao và học qua sách với ở trường học.

Xem thêm các bài Sgk Tiếng anh 10 mới, hay khác:

Để học tốt Sgk Tiếng anh 10 mới, loạt bài giải bài tập Sgk Tiếng anh 10 mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Unit 1: Family life

Unit 2: Your body and you

Unit 3: Music

Unit 4: For a Better Community

Unit 5: Inventions

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Cutural Diversity

Unit 8: New ways to learn

Unit 9: Preserving the Environment

Unit 10: Ecotourism

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập