Communication and Culture Unit 7: Artificial Intelligence

Trí tuệ nhân tạo đang là một vấn đề nóng hổi hiện nay, dựa vào các phần đã học của chủ đề unit 7, bạn học sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số vấn đề liên quan đến người máy và khoa học viễn tưởng với "Communicationa and Culture". Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen to a conversation between Linh and Nam. Circle the correct letters to complete the sentences

Communication and Culture - Unit 7: Artificial Intelligence

Communication

1. Listen to a conversation between Linh and Nam. Circle the correct letters to complete the sentences. (Nghe một cuộc trò chuyện giữa Linh và Nam. Khoanh tròn các chữ cái đúng để hoàn thành câu.)

Giải: (Đáp án là phần in đậm)

1. Linh and Nam are talking about a …(Linh và Nam đang nói về)

  • A. science project (đề tài khoa học)
  • B. science-fiction film (phim khoa học viễn tưởng)
  • C. science-fiction scientists  (Các nhà khoa học viễn tưởng)

2. Linh has already seen … (Linh đã từng xem …)

  • A. Skynet
  • B. The terminator
  • C. A.I

3. The first film that Nam recommends is rated…(Phim đầu tiên mà Nam gợi ý được đánh giá…)

  • A. 10/20
  • B. 8/9
  • C. 9/10

4. Skynet evolves from …(Skynet liên quan đến…)

  • A. the terminator  (Sự hủy diệt)
  • B. the Internet
  • C. Sara Connor

5. Sarah Connor’s … saves the world from destruction (… Của Sarah Connor đã cứu trái đất khỏi sụp đổ)

  • A. best friend (bạn thân)
  • B. future son (Con trai tương lai)
  • C. A.I robot (Người máy với trí tuệ nhân tạo)

Audio script:

  • Linh: Can you recommend an interesting science-fiction film about artificial intelligence?
  • Nam: Have you seen the film A.I.? It was rated 9 out of 10.
  • Linh: Yes, that was a great film. I saw it last month.
  • Nam: Well, how about the Terminator series? It got the same rating. Have you seen any of them?
  • Linh: I don't think so, but I've heard about them. What are they about?
  • Nam: The Internet evolves into a powerful A.I., Skynet, and sends its robot warriors after the Connor family.
  • Linh: Interesting, but why?
  • Nam: Because it realises that they are a threat to its own survival.
  • Linh: Humans can be a threat to computers?
  • Nam: Well, when machines behave like humans, people start to worry about their own existence and survival.
  • Linh: Unbelievable! So what happens?
  • Nam : An android, called'aTerminator, is sent back in time from 2029 to 1984 to kill Sarah Connor.
  • Linh : Who is she?
  • Nam : She 's the woman who gives birth to the man who will defeat Skynet, and save humans from extinction in the future.
  • Linh : Sounds fascinating. So, does the Terminator fulfil his mission?
  • Nam : No, Sarah is saved by a man sent back by her future son, John Connor.
  • Linh : Well, well, these strange things canonly happen in science-fiction films!
  • Nam : Yeah. Sarah Connor can't be killed until her son is born!
  • Linh : So, what happens after she gives birth?
  • Nam : Well, you should watch it for yourself, I do n't want to spoil the story for you.
  • Linh: OK, but what 's the message? Do they try to teach us something?
  • Nam : I think it 's a warning about the consequences ofman playing God.
  • Linh : What do you mean?
  • Nam: Well, A.I. is created by humans. Then it evolves and realises that its creators are a threat to it. So it tries to destroy all the people with nuclear weapons.
  • Linh : Sounds terrible! 

Culture

1. Read a text about people's different attitudes towards intelligent machines. Answer the questions that follow. (Đọc một văn bản về các thái độ khác nhau của người dân đối với máy móc thông minh. Trả lời các câu hỏi phía dưới.)

Dịch

Những tiến bộ nhanh chóng trong ứng dụng robot cho việc sử dụng trong gia đình và cá nhân đã làm cho robot thông minh trở thành một phần của cuộc sống của chúng ta. Để giúp các nhà thiết kế và phát triển robot tưởng tượng được lộ trình phát triển của họ trong tương lai, đã có nhiều cuộc khảo sát được thực hiện ở nhiều quốc gia để đánh giá thái độ của người dân đối với robot, đặc biệt chú trọng vào việc sử dụng trong gia đình.

Trên toàn cầu, kết quả cho thấy một tỷ lệ lớn người trong các cuộc điều tra có thái độ tích cực đối với ý tưởng có robot dịch vụ thông minh là "máy móc trong nước nhỏ". Những máy này có thể được 'kiểm soát và làm chủ yếu là khó khăn và lặp đi lặp lại các nhiệm vụ housel như làm sạch , ủi quần áo và nấu ăn Một số ít muốn robot giống như bạn hơn và có khả năng giống như con người như khả năng nói và giao tiếp với chúng. Tuy nhiên, những người này không muốn con robot có ngoại hình của con người hoặc thay thế con người bằng "chăm sóc con cái hoặc động vật vì họ coi các nhiệm vụ không phù hợp với máy móc.

Mặt khác, nhiều người có thái độ tiêu cực đối với robot. Họ sợ sự cố máy có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm, lớn nhất là con người có thể mất quyền kiểm soát đối với robot. Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học giả tưởng điển hình, nơi mà các robot thoát khỏi tầm kiểm soát bằng cách đạt được sự tự chủ quá nhiều. Có thái độ tích cực hoặc tiêu cực đối với robot thông minh không liên quan đến nơi người được phỏng vấn sống. Phần lớn trong số họ ở các quốc gia mà họ có liên hệ hàng ngày với robot trong các ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhau và xem chúng trên TV, phim ảnh hoặc trong môi trường gần nhất của họ. Hầu hết họ tin rằng robot sẽ trở thành một phần của cuộc sống của chúng tôi sẽ sớm hay muộn.

Giải:

  1. What is the purpose of the surveys on people’s attitudes towards robots? (Mục đích của các cuộc khảo sát về thái độ của mọi người đối với người máy?)
    => To help robot designers and developers to imagine the roadmap for their future development. (Để giúp cho những người thiết kê svaf những nhà phát triển tưởng tượng bản đồ cho các công việc phát triển tương lai)
  2. What do people having positive attitudes towards robots think about them? (Những người có thái độ tích cực về người máy có suy nghĩ như thế nào?)
    => A lot of people think they are small domestic machines that can be controlled. A few want robots to be friends that can speak and communicate with them. (Nhiều người nghĩ rằng chúng là những máy móc trong nhà nhỏ có thể kiểm soát được. Một vài người muốn người máy làm bạn, có thể nói chuyện và giao tiếp với họ)
  3. What work do most people not want to assign to robots? (Công việc nào mà mọi người không muốn cho người máy làm nhất?)
    => People don't want robots to look after children or animals. (Mọi người không muốn người máy trông trẻ em hoặc động vật.)
  4. Why are some people afraid of robots? (Tại sao một số người lo ngại về người máy)
    => Because they fear that malfunctioning robots could be harmful and dangeous, and humans might lose control over them. (Vì họ sợ rằng những người máy bị trục trặc và nguy hiểm, và con người có thể mất kiểm soát chúng.)
  5. Are you afraid of robots? Why/ Why not? (Bạn có e sợ người máy không? Tại sao/ tại sao không?)
    => No, I don’t afraid of them. I think that A.I developers and designers will have solutions to control robots. (Không, tôi không lo ngại về chúng. Tôi nghĩ rằng các nhà thiết kế và phát triển trí thông minh nhân tạo sẽ có các giải pháp để kiểm soát chúng.)

Xem thêm các bài Tiếng Anh 12 - sách mới, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 12 - sách mới, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 12 - sách mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Unit 1: Life Stories

Unit 2: Urbanisation

Unit 3: The Green Movement

Unit 4: The Mass media

Unit 5: Cultural Identity

Unit 6: Endangered Species

Unit 7: Artificial Intelligence

Unit 8: The World of Work

Unit 9: Choosing a Career

Unit 10: Lifelong Learning

Unit 1: Life Stories

Unit 2: Urbanisation

Unit 3: The Green Movement

Unit 4: The Mass media

Unit 5: Cultural Identity

Unit 6: Endangered Species

Unit 7: Artificial Intelligence

Unit 8: The World of Work

Unit 9: Choosing a Career

Unit 10: Lifelong Learning

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.