Bài viết gồm 2 phần
- Công thức tính diện tích hình tròn
- Công thức tính chu vi hình tròn
1. Công thức tính diện tích hình tròn
- Cách tính 1: Diện tích hình tròn bằng bình phương bán kính nhân với số PI
Trong đó:
- Bán kính hình tròn ký hiệu là r
- Hằng số PI có gì trị bằng 3,14
Vậy công thức tính diện tích hình tròn sẽ là
S = $r^{2}$ . 3,14
Đơn vị của diện tích hình tròn là: Cm vuông hoặc m vuông
Ví dụ: Cho hình tròn có bán kính r = 10cm. Tính diện tích hình tròn đó?
Giải:
Diện tích hình tròn: S = $r^{2}$ . 3,14= $10^{2}$ . 3,14 = 314 ($cm^{2}$)
- Cách tính 2: Diện tích hình tròn bằng bình phương đường kính chia 4 rồi nhân 3,14
Công thức:
S = $\frac{d^{2}}{4}$ . 3,14
Với d là độ dài đường kính. Bản chất của công thức tính này cũng dựa vào cách 1. Vì bán kính hình tròn r bằng 1 nửa đường kính d. Ta có, r = d/2 .
Do đó: S = $r^{2}$ . 3,14 = $\frac{d^{2}}{4}$ . 3,14
Ví dụ: Cho hình tròn tâm O có đường kính dài 20cm. Tính diện tích hình tròn đó
Diện tích hình tròn tâm O: S = $r^{2}$ / 4 . 3,14 = 314 ($cm^{2}$)
2. Chu vi hình tròn
Công thức tính chu vi hình tròn
- C = d x 3,14
Hoặc
- C = r x 2 x 3,14
Trong đó:
- C là ký hiệu của chu vi – đơn vị là cm hoặc m
- d là đường kính hình tròn
- r là bán kính hình tròn
Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 30cm.
Giải:
Chu vi hình tròn là: C = d x 3,14 = 30 x 3,14 = 94,2(cm)
Ví dụ 2: Cho hình tròn tâm O có bán kính r = 10cm. Tính chu vi hình tròn đó
Giải:
Chu vi của hình tròn tâm O là: C = 2 x r x 3,14 = 62,8 (cm)
Khi nhắc tới hình tròn, chúng ta còn có các vấn đề liên quan tới hình trụ. Ví dụ như tính thể tích, khối nước, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình trụ, đường ống nước …Các vấn đề này, mình sẽ trình bày ở bài sau.