Giải bài 4: Hệ trục tọa độ

Bài học giới thiệu nội dung: Hệ trục tọa độ. Một kiến thức không quá khó song đòi hỏi các bạn học sinh cần nắm được phương pháp để giải quyết các bài toán. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 10, ConKec sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

A. Tổng hợp kiến thức

I. Hệ trục tọa độ

  • Hệ trục tọa độ $(O;\overrightarrow{i};\overrightarrow{j})$ gồm hai trục $(O;\overrightarrow{i})$ và $(O;\overrightarrow{j})$. Ký hiệu: Oxy.
  • Điểm O là  gốc chung tọa độ.
  • $(O;\overrightarrow{i})$ gọi là trục hoành. Ký hiệu: Ox.
  • $(O;\overrightarrow{j})$ gọi là trục tung. Ký hiệu: Oy.
  • $\left | \overrightarrow{i} \right |=\left | \overrightarrow{j} \right |=1$

1. Tọa độ của vectơ

  • Nếu $\overrightarrow{u}=(x;y)$ ,ta có:
$\overrightarrow{u}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j}$
  • Nếu $\overrightarrow{u}=(x;y)$ , $\overrightarrow{u'}=(x';y')$ , ta có:
$\overrightarrow{u}=\overrightarrow{u'}<=>\left\{\begin{matrix}x=x' & \\ y=y' & \end{matrix}\right. $

2. Tọa độ của một điểm

  • Cho hai điểm $A(x_{A};y_{A})$ và $B(x_{B};y_{B})$ ,ta có:
$\overrightarrow{AB}=(x_{B}-x_{A};y_{B}-y_{A})$

3. Tọa độ của các vectơ $\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}$ , $\overrightarrow{u}-\overrightarrow{v}$ , $k\overrightarrow{u}$

  • Cho $\overrightarrow{u}=(u_{1};u_{2})$ , $\overrightarrow{v}=(v_{1};v_{2})$ , ta có:

$\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}=(u_{1}+v_{1};u_{2}+v_{2})$

$\overrightarrow{u}-\overrightarrow{v}=(u_{1}-v_{1};u_{2}-v_{2})$

$k\overrightarrow{u}=(ku_{1};ku_{2})$

Chú ý: 

  • Hai vectơ $\overrightarrow{u};\overrightarrow{v}$ cùng phương <=> $\left\{\begin{matrix}u_{1}=kv_{1} & \\ u_{2}=kv_{2} & \end{matrix}\right.$

II. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ của trọng tâm tam giác

  • Với $I(x_{I};y_{I})$ là trung điểm đoạn thẳng AB có $A(x_{A};y_{A})$  và $B(x_{B};y_{B})$ , ta có:
$x_{I}=\frac{x_{A}+x_{B}}{2} ; y_{I}=\frac{y_{A}+y_{B}}{2}$
  • Với $G(x_{G};y_{G})$ là trọng tâm tam giác ABC có $A(x_{A};y_{A})$ , $B(x_{B};y_{B})$ và $C(x_{C};y_{C})$ , ta có:

$x_{G}=\frac{x_{A}+x_{B}+x_{C}}{3}$ ;

$y_{G}=\frac{y_{A}+y_{B}+y_{C}}{3}$

B. Bài tập & Lời giải

Câu 1: Trang 26 - sgk hình học 10

Trên trục $(O;\overrightarrow{e})$ cho các điểm A, B, M, N có tọa độ lần lượt là -1, 2, 3, -2.

a) Hãy vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho trên trục.

b) Tính độ dài đại số của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{MN}$.

Từ đó suy ra hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{MN}$ ngược hướng.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 26 - sgk hình học 10

Trong mặt phẳng tọa độ, các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) $\overrightarrow{a}=(-3;0)$ và $\overrightarrow{i}=(1;0)$ là hai vectơ ngược hướng.

a) $\overrightarrow{a}=(3;4)$ và $\overrightarrow{b}=(-3;-4)$ là hai vectơ đối nhau.

c) $\overrightarrow{a}=(5;3)$ và $\overrightarrow{b}=(3;5)$ là hai vectơ đối nhau.

d) Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 26 - sgk hình học 10

Tìm tọa độ của các vectơ sau:

a) $\overrightarrow{a}=2\overrightarrow{i}$

b) $\overrightarrow{b}=-3\overrightarrow{j}+5\overrightarrow{j}$

c) $\overrightarrow{c}=3\overrightarrow{i}-4\overrightarrow{j}$

d) $\overrightarrow{d}=0,2\overrightarrow{i}+\sqrt{3}\overrightarrow{j}$

Xem lời giải

Câu 4: Trang 26 - sgk hình học 10

Trong mặt phẳng Oxy. Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Tọa độ của điểm A bằng tọa độ của vectơ OA;

b) Điểm A nằm trên trục hoành thì có tung độ bằng 0;

c) Điểm A nằm trên trục tung thì có hoành độ bằng 0;

d) Hoành độ và tung độ của điểm A bằng nhau khi và chỉ khi A nằm trên tia phân giác của góc phần tư thứ nhất.

Xem lời giải

Câu 5: Trang 27 - sgk hình học 10

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm $M(x+{0}, y_{0})$.

a) Tìm tọa độ của điểm A đối xứng với M qua trục Ox;

b) Tìm tọa độ của điểm B đối xứng với M qua trục Oy;

c) Tìm tọa độ của điểm C đối xứng với M gốc O.

Xem lời giải

Câu 6: Trang 27 - sgk hình học 10

Cho hình bình hành ABCD có $A(-1; -2), B(3;2), C(4; -1)$. Tìm tọa độ của đỉnh D.

Xem lời giải

Câu 7: Trang 27 - sgk hình học 10

Các điểm $A'(-4; 1), B'(2; 4), C'(2; -2)$ lần lượt là trung điểm các cạnh $BC, CA$ và $AB$ của tam giác $ABC$. Tính tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.

Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác ABC và A'B'C' trùng nhau.

Xem lời giải

Câu 8: Trang 27 - sgk hình học 10

Cho vectơ $\overrightarrow{a} = (2; -2)$, vectơ $\overrightarrow{b}= (1; 4)$. Hãy phân tích vectơ $\overrightarrow{c}=(5; 0)$ theo hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và

$\overrightarrow{b}$

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập