Bài 16: Ôn tập chương I và chương II

Như vậy, chúng ta đã học xong phần I là buổi đầu lịch sử nước ta và phần lịch sử thời đại dựng nước Văn Lang – Âu Lạc. Vậy đối với kiến thức của hai chương này, chúng ta cần phải ghi nhớ những điều gì. Hôm nay, chúng ta sẽ đến với bài ôn tập ngay dưới đây.

A. Kiến thức trọng tâm

1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?

  • Lạng Sơn: Răng của người tối cổ
  • Thanh Hóa, Đồng Nai: Công cụ đá ghè đẽo thô sơ
  • Thời gian: Cách ngày nay khoảng 40 - 30 vạn năm

=> Việt Nam là cái nôi quê hương của loài người

2. Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?

Gồm 3 giai đoạn:

  • Người tối cổ
    • Địa điểm: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai
    • Công cụ: Đá ghè đẽo thô sơ
    • Thời gian: 40 - 30 vạn năm
    • Tổ chức xã hội: Sống thành bầy đàn
  • Người tinh khôn
    • Địa điểm: Thái Nguyên, Phú Thọ
    • Công cụ: Đá ghè đẽo có hình thù
    • Thời gian: 3 - 2 vạn năm
    • Tổ chức xã hội: Sống thành bầy đàn
  • Người tinh khôn phát triển
    • Giai đoạn đầu:
      • Địa điểm : Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Quảng Bình
      • Công cụ: Đá mài sắc
      • Thời gian: 12000 – 4000 năm
      • Tổ chức xã hội: Thị tộc, mẫu hệ
    • Giai đoạn sau:
      • Địa điểm : Phú Thọ, Thanh Hóa,Kon Tum
      • Công cụ: Đá mài nhiều dạng, đồ gốm, đồ đồng
      • Thời gian: 4000 – 3500 năm
      • Tổ chức xã hội: Bộ lạc, thị tộc, mẫu hệ.

=> Công cụ cải tiến, năng suất lao động cao hơn, cuộc sống con người thay đổi.

3. Những điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.

a. Nhà nước Văn Lang

  • Vùng cư trú: Ở đồng bằng ven các con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • Cơ sở kinh tế:
    • Nghề trồng lúa nước
    • Công cụ sản xuất được cải tiến

         =>Kinh tế phát triển

  • Quan hệ xã hội: Hình thành các chiềng, chạ, bộ lạc lớn có sự phân hóa giàu nghèo.
  • Nhu cầy bảo vệ sản xuất vùng cư trú: Dẫn đến các bộ lac liên kết với nhau
  • Kết quả: Thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc, lập ra nhà nước Văn Lang xưng là Hùng Vương.

b. Nhà nước Âu Lạc:

  • Cơ sở hình thành:
    • Cuối thế kỉ III TCN nhà nước Văn Lang suy yếu.
    • Thục Phán lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Tần thắng lợi.
    • Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi.
  • Thời gian: Năm 207  TCN
  • Quan hệ xã hội:
    • Các bộ lạc, chiềng, chạ có tổ chức chặt chẽ hơn
    • Có sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị và nhân dân sâu sắc.
  • Kết quả: Nhà nước Âu Lạc ra đời do An Dương Vương đứng đầu.

4. Những công trình văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc

  • Thời Văn Lang: Trống đồng Đông Sơn
  • Thời Âu Lạc: Di tích thành Cổ Loa

Kết luận: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta:

  • Tổ quốc
  • Thuật luyện kim
  • Nông nghiệp lúa nước
  • Phong tục, tập quán riêng
  • Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.

Xem thêm các bài Lịch sử 6, hay khác:

Để học tốt Lịch sử 6, loạt bài giải bài tập Lịch sử 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THỂ KỈ X

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ