B. Language focus Unit 2: Personal Experiences

Phần Language focus của Unit 2: Personal Experiences (Trải nghiệm của bản thân) tập trung vào các cấu trúc ngữ pháp thường gặp cũng như ôn tập về cách phát âm của từ. Dưới đây là lời giải của bài giúp các em nắm chắc kiến thức, học và làm bài tập tốt hơn.

Exercise 1. Practise reading the following words paying attention to the different ending sounds /ɳ/, /n/, and /m/. (Thực hành đọc những từ sau chú ý đến sự khác biệt của các âm đuôi /ɳ/, /n/và /m/)

1. A. thing  B. thin C. theme
2. A. sing   B. sin   C. seem
3. A. rang    B. ran      C. ram
4. A.sung  B. sun    C. sum
5. A. being  B. been  C. beam 

Exercise 2. Find words which contain ending sounds /ɳ/, /n/, and /m/ in the story in part 1 in A, write them in their correct columns and then practise reading them aloud. (Tìm những từ chứa âm đuôi /ɳ/, /n/và/m/ trong câu chuyện ở phần 1 của phần A. Reading, viết chúng vào đúng cột và thực hành đọc.)

/ɳ/ /n/ /m/
everything In Move
Wrong can a.m.
angry sun bathroom
... ... ...

Exercise 3. Underline the most suitable verb form in each sentence. The first one has been done for you as an example. (Gạch chân dưới dạng từ thích hợp nhất trong mỗi câu. Câu đầu tiên đã được làm như một ví dụ.)

  1. I suddenly remembered that I __had forgotten__my keys. (Tôi bất ngờ nhớ ra tôi đã quên chìa khóa.)
  2. While Diana __ was watching __her favourite television program, there was a power cut. (Khi Diana đang xem chương trình ti vi yêu thích thì bị mất điện.)
  3. Who__ was driving__ the car at the time of the accident? (Ai đang lái ô tô khi xảy ra tai nạn?)
  4. By the time Sheila got back, Chris __ had gone __home. (Trước lúc Sheila quay lại thì Chris đã về nhà.)
  5. David___ had eaten ___ Japanese food before, so he knew what to order. (David trước kia đã từng ăn đồ ăn Nhật Bản, vì vậy anh ấy biết cần gọi những gì.)
  6. I ___ was doing ___ some shopping yesterday when I saw your friend. (Hôm qua tôi đang đi mau sắm thì gặp bạn của bạn.)
  7. What exactly___ were you doing ___ when I came to your office yesterday? (Chính xác là bạn đang làm gì khi tôi đến cơ quan của bạn ngày hôm qua?)
  8. Laura missed the party because no one___ had told ____ her about it. (Laura lỡ buổi tiệc vì không ai nói với cô ấy về nó cả.)

Exercise 4. Put each verb in brackets in a suitable past form. The first one has been done for you as an example. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng quá khứ thích hợp. Câu đầu tiên đã được làm ví dụ.)

  1. While I____ was trying_____ to get my car started, a passing car_____ stopped_____ and the driver____ offered_____ to help me.
  2. I ___ didn’t see___ the film last night because I ___ had seen____ it several times before.
  3. Mary ___ was not wearing ___ her glasses at the time, so she____ didn’t see ____ what colour the man’s T-shirt____ was____.
  4. Nick ___ lay ___ down on the grass for a while, next to some tourists who ___ were feeding ____the ducks on the pond.
  5. Sorry, I___ didn’t answer ___ the phone. I___ was having ___ a shower.
  6. Helen___ felt ___ very tired, and when she___ finished ___ her work, she ___ fell ____ asleep.
  7. Last night, she spent hours on the homework but she____ could not _____ do it although the teacher_____ had explained _____ it very carefully in class.

Exercise 5. Decide whether the verb form in italics is suitable (S) or unsuitable (U). If the verb is unsuitable, write the suitable form in the space provided on the right. The first one has been done for you as an example. (Xác định xem dạng động từ in nghiêng có thích hợp (S) hay không thích hợp (U). Nếu động từ không thích hợp, viết dạng đúng vào khoảng trống cho sẵn bên phải. Câu đầu tiên được làm ví dụ.)

  1. While I___ was having ___ a bath, someone knocked on the door.
  2. Sally ___ hadn’t gone ___ to a football match before.
  3. Harry tried to repair the car, but he didn’t know what he___ was doing ____ .
  4. What___ did you wear ___ to Helen’s party yesterday?
  5. __ Did you eat___ spaghetti every day when you lived in Italy?
  6. I didn’t know you___ had bought ___ a new car.
  7. “What a terrible day!” thought Lucy. Everything___ had gone ____ wrong.
  8. As Maggie walked home, she tried to remember what____ happened ____ .

Xem thêm các bài SBT tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt SBT tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập SBT tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.