B. Language focus Unit 13: Hobbies

Phần Language focus của Unit 12: The Asian Games (Đại hội thể thao châu Á) tập trung vào các cấu trúc ngữ pháp thường gặp cũng như ôn tập về cách phát âm của từ. Dưới đây là lời giải của bài giúp các em nắm chắc kiến thức, học và làm bài tập tốt hơn.

Exercise 1. Practise reading the following words, paying attention to the sounds /pt/, /bd/, /ps/, and/bz/. (Thực hành đọc các từ sau, chú ý tới các âm /pt/, /bd/, /ps/ và /bz/.)

chips snapped chops kept
robbed keeps grabbed ships
bribes stabbed opt robs
chopped rubs clubs bribed


Exercise 2. Write the words in Exercise 1 which contain sounds /pt/, /bd/, /ps/, and /bz/ in their correct columns below. (Viết các từ ở bài tập 1 chứa các âm /pt/, /bd/, /ps/ và /bz/ vào cột dưới đây.)

Hướng dẫn giải:

/pt/ /bd/ /ps/ /bz/
chopped robbed chops robs
snapped stabbed keeps bribes
kept grabbed ships rubs
opt bribed chips clubs


Exercise 3. Rewrite the following sentences after the model, paying attention to the underlined subject focus of the sentence. (Viết lại các câu sau theo mẫu sau, chú ý tới các chủ ngữ được gạch chân.)

Example: 

The man gave her the book. (Người đàn ông đã đưa cho cô ấy quyển sách.)

=> It was the man who gave her the book.

  1. The neighbour told them about it. (Người hàng xóm đã nói cho họ về nó.)
    =>  It was the neighbour who told them about it.
  2. My friend came to see me late last night. (Bạn tôi đến thăm tôi muộn vào tối qua.)
    => It was my friend who came to see me late last night.
  3. That boy scored the goal for his team. (Cậu bé đã ghi điểm cho đội của mình.)
    =>  It was that boy who scored the goal for his team.
  4. The dog grabbed at the piece of meat and ran away. (Con chó ngoặm lấy miếng thịt và chạy biến.)
    => It was the dog that grabbed at the piece of meat and ran away.
  5. The strong wind blew the roof off. (Gió mạnh thổi bay mái nhà.)
    => It was the strong wind that blew the roof off.

Exercise 4. Rewrite the following sentences after the model, paying attention to the underlined object focus of the sentence. (Viết lại các câu sau theo mẫu sau, chú ý tới các chủ ngữ được gạch chân.)

Example:

The boy hit the dog in the garden. (Cậu bé đã đánh con chó trong vườn.)

=> It was the dog that the boy hit in the garden.

=> It was the dog that was hit by the boy in the garden.

Hướng dẫn giải:

  • 1. The woman answered the man rudely. (Người phụ nữ trả lời người đàn ông 1 cách thô lỗ.)
    => It was the man who the woman answered rudely.
    => It was the man who was answered rudely by the woman.
  • 2. The boy played ping pong the whole afternoon. (Cậu bé chơi bóng bàn suốt buổi chiều.)
    => It was ping pong that the boy played the whole afternoon.
    => It was ping pong that was played the whole afternoon by the boy.
  • 3. The girl gave the boy a special gift on his birthday. (Cô gái tặng chàng trai một món quà đặc biệt nhân dịp sinh nhật của anh ấy.)
    => It was the boy who the girl gave a special gift on his birthday.
    => It was the boy who was given a special gift by the girl on his birthday.
  • 4. The police arrested the man at the railway station. (Cảnh sát đã bắt người đàn ông ở trạm đường sắt.)
    => It was the man who the police arrested at the railway station.
    => It was the man who was arrested by the police at the railway station.
  • 5. He borrowed the money from Loan. (Anh ấy mượn tiền từ Loan.)
    => It was the money that he borrowed from Loan.
    => It was the money that was borrowed from Loan.

Exercise 5. Rewrite the following sentences after the model,, paying attention to the underlined adverbial focus of the sentence. (Viết lại các câu sau theo mẫu sau, chú ý tới các chủ ngữ được gạch chân.)

Example:

The boy hit the dog in the garden.

=> It was in the garden that the boy hit the dog.

  1. He bought the book from that corner shop. (Anh ấy mua sách từ cửa hàng ở góc đó.)
    => It was from that comer shop that he bought the book.
  2. He got married when he was 26. (Anh ấy kết hôn lúc 26 tuổi.)
    => It was when he was 26 that he got married.
  3. They were having a barbecue in the park. (Họ đang ăn đồ nướng ở trong công viên.)
    => It was in the park that they were having a barbecue.
  4. I met him on the way to school. (Tôi gặp anh ấy trên đường đến trường.)
    => It was on the way to school that I met him.
  5. They often had parties on weekends. (Họ thường có những bữa tiệc vào cuối tuần.)
    => It was on weekends that they often had parties.

Exercise 6. Write four sentences that come from the sentence below, paying attention to the subject, object, and adverbial focus. (Viết lại 4 câu theo câu dưới đây, chú ý chủ ngữ, tân ngữ và trạng ngữ.)

Kathy bought her husband an anniversary gift at a sports shop. (Kathy đã mua cho chồng cô ấy món quà kỉ niệm ở một cửa hàng thể thao.)

Hướng dẫn giải:

  1. It was Kathy who bought her husband an anniversary gift at a sports shop.
  2. It was her husband who Kathy bought an anniversary gift at a sports shop.
  3. It was an anniversary gift that Kathy bought her husband at a sports shop.
  4. It was at a sports shop that Kathy bought her husband an anniversary gift.

Xem thêm các bài SBT tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt SBT tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập SBT tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.