Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

BÀI TẬP 4: 

4.1. Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

a. Về hoạt động kinh tế

Hoạt động kinh tế

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Nông nghiệp

?

?

Thủ công nghiệp

?

?

Hoạt động khác

?

?

b. Về đời sống vật chất

Đời sống vật chất

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Ăn

?

?

Nhà ở

?

?

Trang phục

?

?

Đi lại, vận chuyển

?

?

c. Về đời sống tinh thần

Hoạt động kinh tế

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Tín ngưỡng, tôn giáo

?

?

Phong tục tập quán

?

?

Lễ hội

?

?

4.2. Từ kết quả của bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 

Bài Làm:

4.1. Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

a. Về hoạt động kinh tế

Hoạt động kinh tế

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Nông nghiệp

-       Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính, gắn liền với trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi.

-       Phát triển: chăn nuôi gia súc, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

-       Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy, canh tác lúa nước ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang.

-       Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm.

Thủ công nghiệp

Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề.

Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.

Hoạt động khác

Hoạt động trao đổi, mua bán ngày càng được mở rộng.

Hoạt động trao đổi, mua bán cơ bản diễn ra với quy mô làng bản hoặc một vài làng/bản trong một khu vực

b. Về đời sống vật chất 

Đời sống vật chất

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Ăn

-       Bữa ăn truyền thống gồm: cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun sôi với một số loại lá, hạt cây.

-       Ngày nay, thực đơn bữa ăn của các gia đình đã đa dạng hơn.

-       Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá.

-       Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền.

Nhà ở

-       Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.

-       Kiến trúc nhà ở thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn.

-       Chủ yếu là nhà sàn.

-       Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt hoặc nhà nửa sàn nửa trệt.

Trang phục

-       Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài phụ kiện khác.

-       Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục.

-       Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,…

-       Khác biệt về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc giữa các dân tộc, vùng miền.

-       Người dân ưa dùng trang sức.

 

Đi lại, vận chuyển

Đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông

-       Chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.

-       Thuần dưỡng gia súc và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại, vận chuyển.

c. Về đời sống tinh thần

Hoạt động kinh tế

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Tín ngưỡng, tôn giáo

-       Tín ngưỡng đa thần; thờ cúng người đã khuất.

-       Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.

-       Tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,…

-       Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.

Phong tục tập quán

Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú.

Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú.

Lễ hội

Quy mô lễ hội đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế.

-       Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người.

-       Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân – dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong khu vực.

4.2. Từ kết quả của bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 

- Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có nhiều điểm tương đồng nhưng cũng có những nét khác biệt, mang dấu ấn đặc trưng của từng tộc người.

- Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú.

- Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hóa truyền thống mang bản sắc dân tộc, đồng bào các dân tộc Việt Nam không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hóa tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây

Câu 1. Khái niệm “dân tộc Việt Nam thuộc nghĩa khái niệm nào?

A. Dân tộc — tộc người. C. Dân tộc đa số.

B. Dân tộc — quốc gia. D. Dân tộc thiểu số.

Câu 2. Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là

A. dân tộc — tộc người. C. dân tộc đa số.

B. dân tộc — quốc gia. D. dân tộc thiểu số.

Câu 3. Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là

A. dân tộc — tộc người. C. dân tộc đa số.

B. dân tộc — quốc gia. D. dân tộc thiểu số.

Câu 4. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?

A. Theo dân số và địa bàn phân bố. — C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bó.

B. Theo dân số và theo ngữ hệ. D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.

Câu 5. Khai thác Tư liệu 1 (Lịch sử 70, tr. 125) cho thấy các dân tộc ở Việt Nam chia thành mấy nhóm?

A. 2 nhóm. C. 4 nhóm.

 B. 3 nhóm. D. 5 nhóm.

Câu 6. Khai thác biểu đồ (Lịch sử f0, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?

A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.

B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.

C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.

D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.

Câu 7. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch sử 70, tr. 124)

A. Theo dân số. C. Theo địa bàn phân bó.

B. Theo số lượng tộc người. D. Theo nét văn hoá đặc trưng.

Câu 8. Khai thác Tư liệu 2 (Lịch sử 70, tr. 124), dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?

A. Kinh. B. Tây. C. Thái. D. Mường.

Câu 9. 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?

A. 54 ngữ hệ. C. 8 ngữ hệ.

B. 5 ngữ hệ. D. 10 ngữ hệ.

Câu 10. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?

A. Phân bó đều trên khắp cả nước.

B. Vùng đồng bằng.

C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.

D. Vùng đồng bằng và trung du.

Câu 11. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?

A. Nông nghiệp. C. Nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Thủ công nghiệp. D. Công nghiệp và dịch vụ.

Câu 12. Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiêu số?

A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.

B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.

C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.

D. Sản phẩm rất đa dạng. nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.

Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiêu số?

A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.

B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cằm.

C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội...

D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.

Câu 14. Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?

A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.  C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.

B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. D. Nhà nhiều tầng.

Câu 15. Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?

A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.

B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.

C. Trang phục chủ yếu là áo và quằn@áy.

D. Ưa thích dùng đỏ trang sức.

Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

A. Đều có tin ngưỡng vạn vật hữu linh.

B. Đều có tin ngưỡng thờ cúng tỏ tiên...

C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.

D. Nhiều nghỉ lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiên.

Xem lời giải

BÀI TẬP 2: Hãy lập bảng hệ thống về ngữ hệ ở Việt Nam. 

Ngữ hệ

Nhóm ngôn ngữ

Dân tộc

?

?

?

Xem lời giải

BÀI TẬP 3: Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam.

Xem lời giải

BÀI TẬP 5: Từ kết quả của Bài tập 4 và liên hệ thực tiễn hiện nay ở địa phương em cũng như trên địa bàn cả nước, hãy chỉ ra một vài thay đổi nổi bật trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam so với truyền thống.

Xem lời giải

BÀI TẬP 6: Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây:

“Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá truyện thống mang bản sắc dân tộc, người Kinh và cư dân các dân tộc thiêu só Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hoá tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài”.

Xem lời giải

BÀI TẬP 7: Tìm hiểu thực tế địa phương/dân tộc của em và chỉ ra ít nhất một nét bản sắc văn hoá của địa phương hoặc cộng đồng dân tộc của em cần được bảo tồn và phát huy giá trị. Để thực hiện nhiệm vụ đó, em có đề xuất giải pháp gì?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập