Hoàn thiện câu trả lời cho các câu hỏi sau

BÀI TẬP 5: Hoàn thiện câu trả lời cho các câu hỏi sau

a) Vì sao trên hành trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á — Nhật Bản”, văn minh Đông Nam Á lại là chủ đề thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ?

b) Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á — Nhật Bản”, em sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á/iệt Nam để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao em lựa chọn giới thiệu thành tựu đó?

 

Bài Làm:

a) Vì sao trên hành trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á — Nhật Bản”, văn minh Đông Nam Á lại là chủ đề thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ?

- Giá trị lịch sử: Các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung, Việt Nam nói riêng phản ánh những giai đoạn lịch sử của một quốc gia, dân tộc. Nghiên cứu về các di sản này giúp cho các nhà sử học biết được quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc ở khu vực.

- Giá trị văn hóa - xã hội: Các di sản văn minh có những nét độc đáo riêng, thể hiện bản sắc của từng dân tộc, giúp thế hệ trẻ ngày nay có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc mình.

- Giá trị kinh tế: Các di sản văn minh mang lại doanh thu lớn khi những nơi này trở thành điểm tham quan du lịch lý tưởng và hấp dẫn của du khách trong và ngoài nước.

b) Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á — Nhật Bản”, em sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á/Việt Nam để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao em lựa chọn giới thiệu thành tựu đó?

- Thạp đồng Đông Sơn cao 42cm, nặng 11,500 kg (không kể phần nắp đã mất), thuộc loại thạp có vành gờ miệng đậy nắp đồng. Thạp có đôi quai hình chữ U ngược trang trí bện thừng và hoa văn nổi hình chữ S rất tinh tế. Ở giữa mỗi quai hình chữ U ngược là một quai vành khuyên bốn ngấn. Cụm quai này tạo bởi khuôn rời nên đã làm hỏng phần băng hoa văn phức hợp gồm hai băng chấm rải, hai băng răng cưa bọc lấy đồ án chính là băng hình chữ S nằm biến thể thành dạng ô trám.

- Chính giữa thân thạp là băng gồm 4 hình thuyền chiến với kiểu tạo hoa văn in chìm rất giống thạp Hợp Minh (Yên Bái) và mộ Việt Vương (Văn Đế Triệu Muội) ở Quảng Châu. Đây là những thuyền chiến chở chiến binh mang rìu chiến kiểu gót hài, có lầu với người đứng bắn cung nỏ ở trên và đồ đồng lớn bên dưới, có trống trụ ở giữa thuyền, nơi thường trói một tù binh quay mặt ngược với chiến binh. Điều đáng nói nhất là sự thể hiện rất rõ nét hình tượng tù binh bị trói gập cánh khuỷu và chiến binh Đông Sơn tay cầm đầu lâu cũng như đầu lâu treo trước mũi thuyền – cái mà một số nhà nghiên cứu đã từng lầm tưởng là mái chèo mũi thuyền trên một số trống đồng. Gần sát đáy là băng phức hợp được tạo bởi năm băng gồm hai chấm rải, hai vòng tròn tiếp tuyến có chấm giữa bọc lấy băng rộng trơn không có hình. 

- Giá trị nhất của chiếc thạp còn là một dòng gồm 22 chữ Hán chạy song song ở phần trống gần sát gờ miệng. Chính đây là cơ sở để chúng tôi nêu giả thuyết về chủ nhân chiếc thạp có thể là Triệu Đà, người sáng lập triều đình Nam Việt vào cuối thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên. Những dòng chữ này đã được tôi dịch và giới thiệu trên tạp chí Khảo cổ học (số 5-2007), khi đó chữ thứ hai trong số 22 chữ này vẫn còn để trống. Gần đây, trong khi tiếp tục theo đuổi giải nghĩa chữ này, tôi đã nhận thấy tự dạng chữ này khá gần với chữ „Xoang“, và hai chữ đầu chỉ địa danh của 22 chữ trên miệng thạp có thể đọc là „Long Xoang“. 

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại

BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 10 dưới đây.

Câu 1. Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn minh trong khu vực Đông Nam A thời kì cổ — trung đại?

A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.

D. Tiếp †hu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.

Câu 2. Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng, thể hiện văn hoá truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á là gì?

A. Sự bảo tồn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.

B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.

C. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.

Câu 3. Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ

A. Ấn Độ. C. Ấn Độ và Trung Quốc.

B. Trung Quốc. D. các nước A-rập.

Câu 4. Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á?

A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo. C. Hồi giáo, Hin-đu giáo.

B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.  D. Hin-đu giáo, Công giáo.

Câu 5. Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Khu vực Đông Nam Á được coi như "ngã tư đường”. là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.

B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thề giới là Ấn Độ và Trung Hoa.

C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.

D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.

Câu 6. Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ,... được sáng tạo trên cơ sở học tập loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ.

B. Chữ Hán của người Trung Quốc.

C. Chữ Nôm của người Việt.

D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.

Câu 7. Truyện Kiều là tác phẫẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?

A. Chữ Hán. C. Chữ Phạn.

B. Chữ Nôm. D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 8. Theo em, ý nào không phù hợp về ý nghĩa của việc cư dân các quốc gia Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết của mình từ thời kì cổ — trung đại?

A. Từ rất xa xưa, cư dân trong khu vực đã biết tiếp †hu những thành tựu văn minh nhân loại đề phát trên nên văn minh của mình.

B. Thể hiện sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.

C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.

D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tính dân tộc không cao.

Câu 9. Các công trình kiến trúc nỏi tiếng ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?

A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.

B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Án Độ, Trung Quốc đến.

C. Đa số là các công trình Phật giáo.

D. Đều được UNESCO ghi danh.

Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung của một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biêu của cư dân Đông Nam Á như: đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), đền Ang-co Vát và Ảng-co Thom (Cam-pu-chia), chùa Phật Ngọc (Thái Lan), chùa Vàng (Mi-an-ma), khu đến tháp Mỹ Sơn (Việt Nam)?

A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.

B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.

C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.

D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.

Xem lời giải

BÀI TẬP 2: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây

A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển qua ba giai đoạn: 1. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII; 2. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV; 3. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.

B. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Án Độ, văn minh Trung Hoa trong thời kì phát triển thịnh đạt của chế độ phong kiến.

C. Văn minh phương Tây ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á từ sau các cuộc phát kiến địa li thế kỉ XV — XVI, đặc biệt từ cuối thế kỉ XVIII khi chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào khu vực này.

D. Trước khi tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài, ở khu vực Đông Nam Á đã hình thành nền văn minh bản địa tương đối đặc sắc.

E. Tất cả các tôn giáo tồn tại và phát triển ở khu vực Đông Nam Á đều có nguồn gốc từ bên ngoài.

G. Rất nhiều tin ngưỡng bản địa đặc sắc của cư dân Đông Nam Á từ thời kỉ cổ — trung đại vẫn được bảo tồn và phát triển đến ngày nay.

Xem lời giải

BÀI TẬP 3: Lập bảng hệ thống thể hiện hành trình phát triển của nền văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại.

Giai đoạn

Điểm nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội

Nét nổi bật về văn hoá

Cơ sở nền tảng

?

?

?

?

?

?

?

?

 

 

 

Xem lời giải

BÀI TẬP 4:
4.1. Lập bảng thống kê theo gợi ý dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại.

Tên thành tựu

Lĩnh vực

Niên đại

Quốc gia

Ý nghĩa/giá trị

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

4.2. Em hãy chứng minh giá trị trường tồn của những thành tựu văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ  - trung đại. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập